Tính thể tích ở đktc của 1 hỗn hợp khí gồm 4,4 gam O2
Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí gồm 4,4 gam C O 2 và 3,2 gam O 2
Cho khối lượng của hỗn hợp X gồm: 4,4 gam C O 2 ; 0,4 gam H 2 và 5,6 gam N 2 . Tính thể tích của hỗn hợp khí X ở đktc.
1.tính số mol có trong 6,72 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn?
2.tính thể tích của hỗn hợp khí gồm 4,4 gam CO2 và 3,2 gam O2?
1. \(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
2.
\(n_{CO_2}=\frac{m}{M}=\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{m}{M}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{HC}=n.22,4=\left(0,1+0,1\right).22,4=4,48\left(l\right)\)
Tính thể tích ở đktc của hỗn hợp gồm:
1) 4,4 gam CO2 và 0,4 gam H2
2) 6,0. 1023 phân tử NH3 và 3,0. 1023 phân tử O2
(guys, please... help me with... i'd be grateful if you answered)
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=n_{CO_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{H_2}\) = 2mol
=>\(V_{H_2}\) = 2. 22,4 = 44,8l
\(n_{O_2}\) = 0,0875 mol
=>\(V_{O_2}\) = 0,0875 . 22,4 = 1,96l
\(n_{CO_2}\) = 0,5 mol
=>\(V_{CO_2}\) = 0,5 .22,4 = \(11,2\left(l\right)\)
\(n_{O_2}\) = \(0,2\left(mol\right)\)
=>\(V_{O_2}\) = 0,2 . 22,4 = \(4,48\left(l\right)\)
b) Ta có:
\(n_{NH_3}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\\ \Sigma n_{hh}=1+0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{hh}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Thể tích ở đktc của hỗn hợp gồm 3,2 gam khí O2 và 0,15 mol khí H2 là.
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
=> Vhh = (0,1+0,15).22,4 = 5,6 (l)
Thể tích ở đktc của hỗn hợp khí X gồm 12,8 gam O2 và 13,2 gam CO2 là
\(n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=\left(0,4+0,3\right).22,4=15,68\left(l\right)\)
1.Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:
a) 3 mol CO2và 2 mol CO
b) 2,24 lít SO2và 1,12 lit O2
2. Tính thể tích ở đktc của hỗn hợp gồm:
a) 4,4 gam CO2và 0,4 gam H2
b) 6,0.10 23phân tử NH3và 3,0 . 10 23phân tử O2
\(1,\\ a,m_{hh}=3.44+2.28=188(g)\\ b,m_{hh}=\dfrac{2,24}{22,4}.64+\dfrac{1,12}{22,4}.32=8(g)\\ 2,\\ a,V_{hh}=(\dfrac{4,4}{44}+\dfrac{0,4}{2}).22,4=6,72(l)\\ b,V_{hh}=(\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}+\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}).22,4=33,6(l)\)
Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở đktc 0,672 lít khí X có khối lượng 0,88 (g).
a) Tính % về thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Tính thể tích H2 ở đktc có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) hỗn hợp khí X.
nX = 0,672/22,4 = 0,03 (mol)
Gọi nN2 = a (mol); nO2 = b (mol)
a + b = 0,03
28a + 32b = 0,88
=> a = 0,02 (mol); b = 0,01 (mol)
%VN2 = 0,02/0,03 = 66,66%
%VO2 = 100% - 66,66% = 33,34%
M(X) = 0,88/0,03 = 88/3 (g/mol)
nX = 2,2 : 88/3 = 0,075 (mol)
VH2 = VX = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm C và S người ta phải dùng 11,2 l O2 ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích hỗn hợp khí sinh ra ở đktc.
PTHH: \(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
a___a______a (mol)
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
b___b_______b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}12a+32b=10\\a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,3\cdot12=3,6\left(g\right)\\m_S=6,4\left(g\right)\\V_{khí}=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)