Cho 3 phân số tối giản có tổng bằng \(4\frac{9}{40}\) ; các tử số của chúng tỉ ệ với 2;3;5, còn các mẫu số tương ứng tỉ lệ với 5;4;3. Khi đó tích của 3 phấn số này là...........
Cho ba phân số tối giản có tổng bằng \(4\frac{9}{40}\) ; các tử số của chúng tỉ lệ với 2; 3; 5, còn các mẫu số tương ứng tỉ lệ với 5; 4; 3. Tìm tích của 3 phân số đó.
tổng của 3 số :
4 x 40 + 9 / 40 = 169 / 40 = 4 , 225
tổng số phần bằng nhau của tử :
2 + 3 + 5 = 10 ( phần )
giá trị 1 phần của phần tử :
169 : 10 = 16 , 9
tử số các phân số lần lượt là :
33 , 8 ; 50 , 7 ; 84 , 5
tương tự tìm ra các mẫu số
nhé !
Bài 1: Cho E=1/99+2/98+3/97+...+99/1 / 1/2+1/3+1/4+...+1/100 và
F=94-1/7-2/8-3/9-...-94/100 / 1/35+1/40+1/45+..+1/500
Tính E-2F=?
Bài 2:
a) Tìm phân số tối giản khác 0 biết tổng của nó và phân số nghịch đảo của nó bằng 41/20.
b) Tìm số chính phương có 4 chữ số abcd, biết số đó chia hết cho 9 và d là số nguyên tố.
Mọi người giúp mk bài này nha! Thanks you very much!
Bài 1:
E = \(\dfrac{1+\left(\dfrac{1}{99}+1\right)+\left(\dfrac{2}{98}+1\right)+...+\left(\dfrac{98}{2}+1\right)}{\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+...+\dfrac{1}{100}}\)
E = \(\dfrac{\dfrac{100}{100}+\dfrac{100}{99}+...+\dfrac{100}{2}}{\dfrac{1}{100}+\dfrac{1}{99}+...+\dfrac{1}{2}}\)
E = \(\dfrac{100\cdot\left(\dfrac{1}{100}+\dfrac{1}{99}+...+\dfrac{1}{2}\right)}{\dfrac{1}{100}+\dfrac{1}{99}+...+\dfrac{1}{2}}\)
E = 100
Ta có:
F = \(\dfrac{\left(1-\dfrac{1}{7}\right)+\left(1-\dfrac{2}{8}\right)+...+\left(1-\dfrac{94}{100}\right)}{\dfrac{1}{35}+\dfrac{1}{40}+...+\dfrac{1}{500}}\)
F = \(\dfrac{\dfrac{6}{7}+\dfrac{6}{8}+...+\dfrac{6}{100}}{\dfrac{1}{35}+\dfrac{1}{40}+...+\dfrac{1}{500}}\)
F = \(\dfrac{6\cdot\left(\dfrac{1}{7}+\dfrac{1}{8}+...+\dfrac{1}{100}\right)}{\dfrac{1}{5}\cdot\left(\dfrac{1}{7}+\dfrac{1}{8}+...+\dfrac{1}{100}\right)}\)
F = 6 : 1/5
F = 30
=> E - 2F = 100 - 30*2
= 100 - 60
= 40
Vậy E - 2F = 40
a) Tìm tất cả các phân số tối giản có tử bằng 4, lớn hơn \(\frac{2}{5}\)và nhỏ hơn \(\frac{2}{3}\).
b) Tìm một hỗn số sao cho khi chia phần nguyên của nó cho \(\frac{9}{25}\)ta được 125, còn khi cộng phân số đi kèm của nó với \(\frac{9}{25}\)ta đợc tổng là 1.
a: Gọi mẫu là x
Theo đề, ta có:
\(\dfrac{2}{5}< \dfrac{4}{x}< \dfrac{2}{3}\)
=>10>x>6
=>\(x\in\left\{9;8;7\right\}\)
b: Phần phân số là 1-9/25=16/25
Phần nguyên là 125x9/25=45
Vậy: Hỗn số cần tìm là \(45\dfrac{16}{25}\)
Tổng của 3 phân số tối giản bằng \(\frac{37}{20}\). Tử của chúng tỉ lệ với 3,7,11. Mẫu của chúng tỉ lệ với 10, 20, 40. Tìm 3 phân số đó.
Goi tu la a,b,c lan luot cac ti le la 3,7,11
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{7}=\frac{c}{11}\)
Goi mau la x,y,z lan luot cac ti le la 10,20,40
\(\frac{x}{10}=\frac{y}{20}=\frac{c}{40}\)
Ap dung tinh chat day ti so bang nhau ta co :
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{7}=\frac{c}{11}\&\frac{x}{10}=\frac{y}{20}=\frac{c}{40}\Rightarrow\frac{a}{x}=\frac{b}{y}=\frac{c}{z}\&\frac{3}{10}=\frac{7}{20}=\frac{11}{40}\)
Suy ra : \(\frac{a}{x}=\frac{3}{10};\frac{b}{y}=\frac{7}{20};\frac{c}{z}=\frac{11}{40}\)
Vay.........................................
1. Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau và sử dụng tính chất cơ bản của phân số để giải thích kết luận.
\(\frac{1}{5};\frac{-10}{55};\frac{3}{15};\frac{-2}{11}\)
2. Trong các phân số sau đây, phân số nào là phân số tối giản, nếu chưa tối giản, hãy rút gọn chúng.
\(\frac{11}{23};\frac{-24}{15};\frac{-12}{-4};\frac{7}{-35};\frac{-9}{27}\)
3. Viết số đo sau đây dưới dạng phân số có đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản.
\(15min;90min\)
\(\frac{1}{5}=\frac{1.3}{5.3}=\frac{3}{15}\)
\(\frac{-10}{55}=\frac{-10\div5}{55\div5}=\frac{-2}{11}\)
Vậy ba cặp số phân số bằng nhau sau khi sử dụng tính chất cơ bản
2 .
\(\frac{-12}{-3}=\frac{-12:3}{-3:3}=\frac{-4}{-1};\frac{7}{-35}=\frac{7:7}{-35:7}=\frac{1}{-5};\frac{-9}{27}=\frac{-9:9}{27:9}=\frac{-1}{3}\)
3 .
\(15min=\frac{1}{4}\)giờ
\(90min=\frac{3}{2}\)giờ
1
\(\frac{1}{5}=\frac{1.3}{5.3}=\frac{3}{15}\)
\(\frac{-10}{55}=\frac{-10:5}{55:5}=\frac{-2}{11}\)
Vậy có 2 cặp phân số bằng nhau
Tìm 3 phân số tối giản có tổng bằng \(1\frac{37}{44}\), biết các tử số tỷ lệ theo 4:3:5 và các mẫu số tương tứng tỷ lệ theo 1:2:4
Viết\(\frac{1}{4}\);\(\frac{8}{21}\)thành tổng của 2 phân số tối giản có tử số bằng 1 và có mẫu số khác nhau
\(\frac{1}{4}=\frac{1}{5}+\frac{1}{20}\)
\(\frac{8}{21}=\frac{1}{21}+\frac{1}{3}\)
\(\frac{1}{4}=\frac{1}{12}+\frac{1}{6}\)
\(\frac{8}{21}=\frac{1}{21}+\frac{1}{3}\)
viết phân số \(\frac{13}{21}\)dưới dạng tổng 2 phân số tối giản có mẫu bằng mẫu của phân số đã cho và tử dương
1) Phân số dương tối giản có mẫu khác 1, biết rằng tổng của tử và mẫu bằng 18 và nó có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có ... phân số
2) Phân số dương tối giản có mẫu khác 1, biết rằng tổng của tử và mẫu bằng 27 và nó có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có ... phân số
Giúp cái!!!