Tìm ba phân số tối giản biết rằng tử số của chúng tỉ lệ với các số 4; 5; 7 và mẫu số của chúng tỉ lệ với các số 3; 2; 4 và tổng của hai phân số đầu lớn hơn phân số thứ ba là 125/36
Tìm ba phân số tối giản biết rằng tử số của chúng tỉ lệ với các số 4;5;7 và mẫu số của chung tỉ lệ với các số 3;2;4 và tổng của hai phân số đầu lớn hơn phân số thứ ba là 125/36
Bài này mình ko biết rõ nhưng nó giống toán lớp 3 hay 4 gì đó đấy bạn à!
Lớp 1 sẽ ko có học về phân số mà TS lại lớn như thế
a) Tìm 3 số x, y, z biết rằng : x / 3 = y / 2; 7x = 5z và 4x - 3y - 2z = -2
b) Tìm ba phân số tối giản, biết rằng tổng của chúng bằng bốn 9/10 ( hỗn số ); các tử số củ chúng tỉ lệ với 2,3, 4 còn các mẫu số tương ứng tỉ lệ với 5, 4, 3.
a) Ta có : 7x = 5z => x/5 = z/7 => x/15 = z/21 (1)
x/3 = y/2 => x/15 = y/10 (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{x}{15}=\frac{y}{10}=\frac{z}{21}\)
Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau
Ta có : \(\frac{x}{15}=\frac{y}{10}=\frac{z}{21}\)=> \(\frac{4x}{60}=\frac{3y}{30}=\frac{2z}{42}=\frac{4x-3y-2z}{60-30-42}=\frac{-2}{-12}=\frac{1}{6}\)
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{x}{15}=\frac{1}{6}\\\frac{y}{10}=\frac{1}{6}\\\frac{z}{21}=\frac{1}{6}\end{cases}}\) => \(\hept{\begin{cases}x=\frac{1}{6}.15=\frac{15}{6}\\y=\frac{1}{6}.10=\frac{5}{3}\\z=\frac{1}{6}.21=\frac{7}{2}\end{cases}}\)
Vậy ...
Tìm ba phân số tối giản biết tổng của chúng là 187/ 60. các tử số tỉ lệ với 2,3,4 và các mẫu số tỉ lệ với 4,5,6.
Tìm 3 phân số tối giản biết rằng tổng của chúng bằng \(2\frac{13}{70}\),các tử số của chúng tỉ lệ với 5 ; 3; 2,các mẫu số của chúng tỉ lệ với 2 ;5 ;1
+)Gọi 3 phân số phải tìm lần lượt là \(\frac{a}{b},\frac{c}{d},\frac{e}{f}\)với a,b,c,d,e,f là các số nguyên khác 0
+)Theo đề bài ta có: \(\frac{a}{5}=\frac{b}{3}=\frac{c}{2}\)và \(\frac{b}{2}=\frac{d}{5}=\frac{f}{1}\)
\(\frac{a}{b}+\frac{c}{d}+\frac{e}{f}=2\frac{13}{70}=\frac{153}{70}\) \(\left(1\right)\)
+) Ta có \(\frac{a}{5}=\frac{b}{3}=\frac{c}{2}=x\left(x\in N\right)\)\(\Rightarrow a=5x;b=3x;c=2x\) \(\left(2\right)\)
+) Ta có \(\frac{b}{2}=\frac{c}{5}=\frac{d}{1}=y\left(y\in N\right)\)\(\Rightarrow b=2y;d=5y;f=1y\) \(\left(3\right)\)
Từ \(\left(1\right)\),\(\left(2\right),\left(3\right)\)ta được
\(\frac{a}{b}+\frac{c}{d}+\frac{e}{f}=\frac{5x}{2y}+\frac{3x}{5y}+\frac{2x}{1y}=\frac{51}{10}\times\frac{x}{y}=\frac{153}{70}\) \(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{153}{70}\div\frac{51}{10}=\frac{3}{7}\)
+)\(\frac{a}{b}=\frac{5}{2}\times\frac{3}{7}=\frac{15}{14}\) +)\(\frac{e}{f}=2\times\frac{3}{7}=\frac{6}{7}\)
+)\(\frac{c}{d}=\frac{3}{5}\times\frac{3}{7}=\frac{9}{35}\)
Vậy 3 phân số phải tìm lần lượt là \(\frac{15}{14};\frac{9}{35};\frac{6}{7}\)
Ba phân số tối giản có tổng bằng \(\frac{213}{70}\), các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5, các mẫu của chúng tỉ lệ với 5;1;2. Tìm 3 phân số đó
Câu hỏi của I will shine on the sky - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
Tìm 2 phân số tối giản biết hiệu của chúng là 3/196 , các tử tỉ lệ với 3,5, các mẫu tỉ lệ với 4 và 7
Tìm 2 phân số tối giản biết hiệu của chúng là 3/196, các tử tỉ lệ với 3 và 5; các mẫu tương ứng tỉ lệ với 4 và 7.
Cho ba phân số tối giản có tổng bằng \(4\frac{9}{40}\) ; các tử số của chúng tỉ lệ với 2; 3; 5, còn các mẫu số tương ứng tỉ lệ với 5; 4; 3. Tìm tích của 3 phân số đó.
tổng của 3 số :
4 x 40 + 9 / 40 = 169 / 40 = 4 , 225
tổng số phần bằng nhau của tử :
2 + 3 + 5 = 10 ( phần )
giá trị 1 phần của phần tử :
169 : 10 = 16 , 9
tử số các phân số lần lượt là :
33 , 8 ; 50 , 7 ; 84 , 5
tương tự tìm ra các mẫu số
nhé !
TÌm ba phân số tối giản biết tổng của chúng là -1 , tử của chúng tỉ lệ vs 3, 4, 5. Mẫu của chúng tỉ lệ vs 1/2, 1/3, 1/4
ba phân số tối giản có tổng bằng \(\frac{213}{70}\)
các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5.các mẫu của chúng tỉ lệ với 5;1;2.tìm ba phân số đó
Gọi 3 ps lần lượt là A;B;C .Ta có A=x/y; B=z/t ; C=e/f
Theo bài ra: x/3=z/4=e/5. y/5=t/1=f/2
=>x/3:y/5=z/4:t/1=e/5:f/2
=>x/3.5/y=z/4.1/t=e/5.2/f
=>x/y.5/3=z/t.1/4=e/f.2/5
=>A.5/3=B.1/4=C.2/5 =>A:3/5=B:4=C:5/2
Áp dụng tính chất của dãy TS b/n ta có:
A:3/5=B:4=C:5/2=(A+B+C): (3/5+4+5/2)=213/70:71/10=3/7
=>A=3/7.3/5=9/35
B=3/7.4=12/7
C=3/7.5/2=15/14
đáp số : 9/35
12/7
15/14