tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 335 cho a thì dư 20 còn chia cho 561 cho a thì đc dư là 21.
Tìm số tự nhiên a biết rằng 561 chia a thì dư 21 còn 693 chia a thì dư 9
aii nhanh mk sẽ tk cho
Ta có : 561 chia a dư 21 => 561 - 21 chia hết cho a => 540 chia hết cho a.
693 chia a dư 9 => 693 - 9 chia hết cho a => 684 chia hết cho a.
=> a thuộc ƯC(540, 684)
Ta có :
540 = 22 . 33 . 5
684 = 22 . 32 . 19
=> ƯCLN(540, 684) = 22 . 32 = 36
=> ƯC(540, 684) = Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}.
Vì số chia luôn lớn hơn số dư nên a = 36.
Vậy a = 36.
=))
Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia số 111 cho a thì dư 15 còn khi chia cho 180 thì dư 20.
Vì 111 chia a dư 15; 180 chia a dư 20
nên 111 - 15 chia hết cho a; 180 - 20 chia hết cho a
=> 96 chia hết cho a; 160 chia hết cho a
=> a thuộc ƯC(96;160)
Mà ƯCLN(96;160) = 32
=> a thuộc Ư(32)
Mà a > 20 (vì số chia > số dư) => a = 32
Tìm số tự nhiên a, biết rằng chia 332 cho a thì dư 17, còn khi chia 555 cho a thì được dư là 15
Tìm số tự nhiên a, biết rằng chia 332 cho a thì dư 17, còn khi chia 555 cho a thì được dư là 15
Vì 332 chia cho a dư 17nên 332 – 17 = 315a và a > 17.
Vì 555 chia cho a dư 15 nên 555 – 15 = 540a và a > 15
=> a ∈ ƯC(315,540) và a > 17
Ta có: 315 = 3 2 . 5 . 7 ; 105 = 2 2 . 3 3 . 5 => ƯCLN(315,540) = 3 2 . 5 = 45
Do đó: a ∈ ƯC(315,540) = Ư(45) = {1;3;5;9;15;45}
Vì a > 17 nên a = 45
Vậy a = 45
Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia 39 cho a thì dư 4, còn khi chia 48 cho a thì dư 6
Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia 39 cho a thì dư 4, còn khi chia 48 cho a thì dư 6
Ta có a = ƯC (35; 42); a > 6
Vậy a = 7
Tìm số tự nhiên a biết rằng : khi chia 39 cho a thì dư 4 còn khi chia cho 48 cho a thì dư 6
Tìm số tự nhiên a biết rằng : khi chia 39 cho a thì dư 4 còn khi chia cho 48 cho a thì dư 6
Do khi chia 39 cho a dư 4; chia 48 cho a dư 6
=> 39 - 4 chia hết cho a; 48 - 6 chia hết cho a
=> 35 chia hết cho a; 42 chia hết cho a
=> \(a\inƯC\left(35;42\right)\)
=> a = 7
Vậy a = 7
Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia 173 cho a thì dư 23, còn khi chia 223 cho a thì dư 13