viết số vào ......................
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3 tấn 205kg = ... tấn
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 2kg 75g = ... kg
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 200g= ... kgBài 4: Viết số đo 34kg dưới dạng số thập phân có đơn vị là tấn.Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự từ trái sang phải: 12,075kg = ...kg ...gBài 6: Một đội thợ có 5 người, trung bình mỗi ngày 1 người ăn hết 700g gạo.Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam gạo cho đội thợ đó ăn trong 1 tuần?
3:
200g=0,2kg
Bài 4:
34kg=0,034 tấn
Bài 5:
\(12,075kg=12kg75g\)
Bài 6:
Trong 1 ngày thì cả đội ăn hết:
\(700\cdot5=3500\left(g\right)\)
Trong tuần 1 tuần thì cả đội ăn hết:
\(3500\cdot7=24500\left(g\right)=24,5\left(kg\right)\)
Bài 1:
3 tấn 205kg=3,205 tấn
Bài 2:
2kg75g=2,075kg
Ai giải cho mình với ạ , mình cảm ơn trước :
viết 3 phân số thích hợp vào chỗ chấm 1/3<...<...<...<1/2
Tìm số tự nhiên có 5 chữ số biết rằng trong 2 cách viết: viết thêm chữ số 7 vào đằng trước và viết thêm số 7 vào đằng sau số đó thì cách viết thứ nhất cho số lớn gấp 5 lần cách viết thứ hai.
gọi stn cần tìm là abcde
ta có :
7abcde =abcde7 .5
<=>700000+abcde=(abcde.10+7).5
<=>700000+abcde=abcde.50+35
<=>abcde.49=699965
=>abcde=14285
1. Viết chương trình nhập vào một mảng các số nguyên. Tìm tổng các số.
2. Viết chương trình nhập vào một mảng các số nguyên. Tính và xuất tổng các số chẵn có trong mảng.
3. Viết chương trình nhập vào một mảng các số nguyên. Tính và xuất tổng các số lẻ có trong mảng.
4. Viết chương trình nhập vào một dãy các số nguyên. Hãy đưa ra màn hình có bao nhiêu số chẳn và bao nhiêu số lẻ trong dãy.
5. Viết chương trình nhập vào một dãy gồm N số nguyên. Cho biết có bao nhiêu số có giá trị chia hết cho 5 và không chia hết cho 3 trong dãy đó. Xuất số lượng đếm được và vị trí các số đó
6. Viết chương trình nhập vào một mảng các số nguyên. Tìm giá trị lớn nhất và vị trí của nó.
7. Viết chương trình nhập vào một mảng các số thực. Tìm giá trị nhỏ nhất và vị trí của nó.
8. Viết chương trình nhập vào một mảng các số nguyên. Sau đó nhập vào một số và tìm xem số ấy có trong mảng hay không, nếu có xuất vị trí.
9. Nhập một dãy số gồm N số nguyên. Tìm tổng bình phương các số(a21+ a22+ a23+… a2N)
10. Viết chương trình nhập vào một dãy số và sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
11. Viết chương trình chèn thêm một số nguyên vào vị trí thứ k(k=1, k=5, k=9 hoặc k=N) của mảng số nguyên gồm N phần tử.
12. Viết chương trình xóa một phần tử thứ k (với k là số nguyên và 1<=k<=N. VD k=1, k=5, k=9 hoặc k=N) của mảng số nguyên gồm N phần tử.
Câu 1:
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,t:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
t:=0;
for i:=1 to n do
t:=t+a[i];
writeln('Tong cac so trong mang la: ',t);
readln;
end.
Câu 2:
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,t:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
t:=0;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 2=0 then t:=t+a[i];
writeln('Tong cac so chan la: ',t);
readln;
end.
tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết rằng trong 2 cách viết thêm chữ số 5 vào sau số đó hoặc viết chữ số 1 vào đằng trước số đó thì cách viết thứ nhất gấp 5 ần cách viết thứ hai
Gọi số đó là \(\overline{ab}\) ta có :
\(\overline{ab}5=5\times1\overline{ab}\)
\(\overline{ab}\times10+5=500+5\times\overline{ab}\)
\(\Rightarrow\overline{ab}\times5=495\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=495:5\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=99\)
Vậy số đó là : 99
Chúc cậu học tốt !!!
abc5 = 5 x 1abc
10 x abc +5 = 5000 +abc
Tìm số tự nhiên có 5 chữ số biết rằng trong 2 cách viết : viết thêm chữ số 7 vào đằng trước và viết thêm số 7 vào dằng sau số đó thì cách viết thứ nhất cho số lớn gấp 5 lần cách viết thứ hai.
Gọi số cần tìm là \(\overline{abcde}\)
Ta có: \(\overline{7abcde}=5.\overline{abcde7}\)
\(\Leftrightarrow700000+\overline{abcde}=5.\left(10.\overline{abcde}+7\right)\)
\(\Leftrightarrow700000+\overline{abcde}=50.\overline{abcde}+35\)
\(\Leftrightarrow\overline{abcde}=14285\)
Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng trong hai cách viết : viết thêm chữ số 5 vào đằng sau số đó hoặc viết thêm chữ số 1 vào đằng trước số đó thì cách viết thứ nhất cho số lớn gấp năm lần so với cách viết thứ hai.
Gọi số cần tim là abc
Theo bài ra ta có :abc5=1abc.5
abc.10+5=(1000+abc).5
abc. 10+5=1000.5+abc.5(bớt cả hai vế đi 5.abc)
abc.5+5=5000
abc.5=4995
abc=4995:5
abc=999
vậy số đó là 999
Tìm số tự nhiên có ba chữ số ,biết rằng trong hai cách viết :viết thêm chữ số 5 vào đằng sau số đó hoặc viết thêm chữ số 1 vào đằng trước số đó thì cách viết thứ nhất cho số lớn gấp 5 lần so với cách viết thứ hai.
6 | Khi viết thêm số 65 vào bên phải một số tự nhiên thì số đó tăng thêm 78176 đơn vị. Tìm số đó.
|
7 | Khi viết thêm số 56 vào bên phải một số tự nhiên thì số đó tăng thêm 122222 đơn vị. Tìm số đó.
|
8 | Khi viết thêm số 98 vào bên phải một số tự nhiên thì số đó tăng thêm 562220 đơn vị. Tìm số đó.
|
9 | Tìm một số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được một số gấp 5 lần số khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái số cần tìm.
|
10 | Tìm một số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng nếu viết chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó ta được số lớn gấp 10 lần số đã cho, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận được thì số đó lại tăng lên 6 lần.
|
10 điểm,ai mà giải cho nổi???????????Chỉ có thánh mới giải được thôi
1.14. Từ một số tự nhiên n có ba chữ số cho trước, ta sẽ được số nào nếu:
a, Viết thêm chữ số 0 vào sau( tận cùng bên phải) số đó?
b, Viết thêm chữ số 1 vào sau( tận cùng bên trái) số đó
1.15. Viết thêm chữ số 9 vào số 812 574 để thu được:
a, Số lớn nhất.
b, Số bé nhất.
1.16. Viết thêm chữ số 6 vào số 812 574:
a, Số lớn nhất.
b, Số bé nhất.
1.17. Viết số 2 975 002 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
1.14
a)n0
b)1n
1.15
a)9812574
b)8125749
1.16
a)8612574
b)8125674
1.17
2 975 002 = 2 x 1 000 000 + 9 x 100 000 + 7 x 10 000 + 5 x 1 000 + 0 x 100 +
0 x 10 + 2 x 1.
Bài 1:
Số có 5 chữ số có dạng: \(\overline{abcde}\)
Khi viết thêm chữ số 2 vào đằng sau số đó ta được số mới là:
\(\overline{abcde2}\)
Khi viết thêm chữ số 2 vào đằng trước số đó ta được số mới là: \(\overline{2abcde}\)
Theo bài ra ta có: \(\overline{abcde2}\) = \(\overline{2abcde}\) \(\times\) 3
10\(\times\)\(\overline{abcde}\) + 2 = (200000 + \(\overline{abcde}\))\(\times\) 3
\(\overline{abcde}\) \(\times\)10 + 2 = 600000 + \(\overline{abcde}\)\(\times\) 3
\(\overline{abcde}\) \(\times\) 10 - \(\overline{abcde}\) \(\times\) 3 = 600000 - 2
\(\overline{abcde}\) \(\times\) ( 10 - 3) = 599998
7\(a\) = 599998
\(a\) = 599998: 7
\(a\) = 85714
Bài 2: Số có hai chữ số có dạng: \(\overline{ab}\)
Khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái số và bên phải số đó ta có số mới là: \(\overline{1ab1}\)
Theo bài ra ta có: \(\overline{1ab1}\) = \(\overline{ab}\) \(\times\) 23
1001 + \(\overline{ab}\) \(\times\) 10 = \(\overline{ab}\) \(\times\) 23
\(\overline{ab}\) \(\times\) 23 - \(\overline{ab}\) \(\times\) 10 = 1001
\(\overline{ab}\) \(\times\)(23 - 10) = 1001
\(\overline{ab}\) \(\times\) 13 = 1001
\(\overline{ab}\) = 1001: 13
\(\overline{ab}\) = 77
Kết luận: Số thỏa mãn đề bài là 77
Số có 5 chữ số có dạng:
Khi viết thêm chữ số 2 vào đằng sau số đó ta được số mới là:
Khi viết thêm chữ số 2 vào đằng trước số đó ta được số mới là:
Theo bài ra ta có: = 3
10 + 2 = (200000 + ) 3
10 + 2 = 600000 + 3
10 - 3 = 600000 - 2
( 10 - 3) = 599998
7 = 599998
= 599998: 7
= 85714