cho biết A: cao, a: thấp ; B : đỏ, b: trắng. 2 cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập , ở 1 phép lai đời con thu được 100% cao đỏ. hãy biện luận tìm kiểu ren của P
Ở cây đậu Hà Lan, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn cho với tính trạng thân thấp. Cho biết: P thuần chủng thân cao lai với thân thấp. Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp. Xác định kiểu gen của P?
A. AA x Aa
B. AA x aa
C. Aa x Aa
D. aa x aa
Cho biết A: thân cao, trội hoàn toàn so với a: thân thấp. Cho giao phấn giữa 2 cây tứ bội, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 35 cây cao: 1 cây thấp.
A. P: AAAa × Aaaa
B. P: AAAA × Aaaa
C. P: AAaa × AAaa
D. P: AAaa × Aaaa
Giải chi tiết:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cây thân thấp chiếm 1/36 => hai cây thân cao cho 1/6aa →P: AAaa × AAaa
Chọn C
Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là:
A. AA và Aa
B. AA và aa
C. Aa và aa
D. AA, Aa và aa
-Ở đậu Hà Lan gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp
-Thực hiện một phép lai giữa cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp. Thu được F1 100% cây thân cao. Cho F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2: 75% thân cao: 25% thân thấp. Biết rằng các tính trạng trên di truyền theo qui luật của Menđen.
a) Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2.
b) Viết sơ đồ lai từ ---> F2.
P : AA (cao/) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100%cao)
F1: Aa (cao) x Aa (cao)
G A , a A , a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 cao : 1 thấp
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% thân cao và 25% thân thấp. Biết ko có đột biến.
a. Trong tổng số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang KG đồng hợp? A. 8/81 B. 1/81 C. 32/81 D. 1/3
b. Lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao ở F1, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 3 cây thuần chủng là: A. 8/81 B. 1/81 C. 32/81 D. 1/3
c. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 2 cây thuần chủng là: A. 3/8 B. 2/9 C. 32/81 D. 1/3
Ở băp, tính trạng thân cao (gen A) trội hoàn toàn số với tính trang thân thấp (gen a). Khi cho cây có thân cao chưa biết kiểu gen giao phấn với cây có thân thấp thu được F1 có 128 cây thân cao và 130 cây thân thấp. Kiểu gen của p là:
A. Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
B. Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
C. AA (thân cao) x aa (thân thấp)
D. Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa x aa
Đáp án cần chọn là: A
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% thân cao và 25% thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 2 cây thân cao, xác suất để cả 2 cây này đều có KG đồng hợp?
A. 1/9 B. 4/9 C. 1/4 D. 1/3
ở lúa thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp cho cây thân cao lai với cây thân thấp . F1 thu được 210 cây thân cao và 205 cây thân thấp
a) cho biết phép lai trên là phép lai gì . Xác định kiểu gen của bố mẹ b) viết sơ đồ lai cho phép lai trêna)
+) Phép lai phân tích
+)
Gọi cây cao có kiểu gen:A
Gọi cây thấp có kiểu gen:a
\(\Rightarrow\) Gen bố : Aa ( hoặc aa)
Gen mẹ: aa ( hoặc Aa)
b)
Sơ đồ lai:
\(P:\) \(Aa\) x \(aa\)
\(G_P:\) \(A,a\) x \(a\)
\(F_1:\) \(Aa,aa\)
Kiểu gen: 1Aa, 1 aa
Kiểu hình: 1 cao,1 thấp
Cho biết gen A quy định tính trạng phân cao, gen A tính trạng phân thấp. Hãy xác định kiểu gen của các cặp bố mẹ và viết SĐl cho các trường hợp sau
a, Phân cao thuần chủng lai với phân thấp
b, phân thấp lai phân thấp
c, phân cao dị hợp lai với phân thấp
d, phân cao lai phân cao
Qui ước A.........thân cao
a.............thân thấp
a, thân cao thuần chủng lai thân thấp
PT/C AA x aa
G A a
F2 Aa ( 100 % Thân cao )
b, thân thấp x thân thấp
P aa x aa
G a a
F1 aa ( 100% thân thấp)
c, Thân cao dị hợp x thân thấp
P Aa x aa
G A , a a
F1 Aa : aa
( 1 cao : 1 thấp)
d, 3 TH
1, P AA x AA
G A A
F1 AA ( 100% cao)
2,
P Aa x Aa
G A,a A,a
F1 AA : 2 Aa : aa
3,
P Aa x AA
G A,a A
F1 AA : Aa
Cho biết ở đậu Hà Lan các gen phân li độc lập Gen A thân cao,a thân thấp Gen B hạt vàng,a hạt xanh Hãy lập SĐL để xác định kết quả con lai khi cho lai mỗi cặp P như sao a) P: thân cao,hạt xanh x thân thấp,hạt vàng b) P: thân cao,hạt vàng thuần chủng x thân thấp, hạt xanh
Sơ đồ lai:
a.TH1:
P: AAbb (thân cao,hạt xanh) x aaBB (thân thấp,hạt vàng)
G: Ab aB
F1; AaBb ( 100% thân cao, hạt vàng)
TH2:
P:Aabb( thân cao,hạt xanh)x aaBb( thân thấp,hạt vàng )
G:Ab,ab aB,ab
F1:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
1 cao vàng : 1 cao xanh : 1 thấp vàng : 1 thấp xanh
b,Vì thân cao,hạt vàng thuần chủng
=> kiểu gen là:AABB
P:AABB(thân cao,hạt vàng) x aabb(thân thấp, hạt xanh)
G: AB ab
F1:AaBb ( 100% thân cao hạt vàng)
a) TH1: P : AAbb( cao, xanh ) x aaBB (thấp, vàng)
G Ab aB
F1: AaBb(100% cao, vàng)
TH2: P: Aabb( cao, xanh) x aaBB ( thấp, vàng)
G Ab, ab aB
F1: AaBb : aaBb
TLKH: 1 cao, vàng : 1 thấp, vàng
TH3: P : AAbb(cao, xanh) x aaBb(thấp, vàng)
G Ab aB,ab
F1: AaBb : Aabb
TLKH: 1 cao, vàng : 1 cao, xanh
TH4: P : Aabb (cao, xanh) x aaBb(thấp ,vàng)
G Ab, ab aB, ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
TLKH : 1 cao, vàng : 1 cao, xanh : 1 thấp, vàng : 1 thấp , xanh
b) P : AABB( cao, vàng ) x aabb (thấp, xanh)
G AB ab
F1: AaBb(100% cao, vàng)
a) P: thân cao,hạt xanh x thân thấp,hạt vàng
Kiểu gen: thân cao, hạt xanh: AAbb hoặc Aabb
Thân thấp, hạt vàng: aaBB hoặc aaBb
TH1: P AAbb( thân cao,xanh) x aaBB( thấp,vàng)
Gp Ab aB
F1 AaBb(100% cao,vàng)
TH2: P Aabb( cao,xanh) x aaBB( thấp,vàng)
Gp Ab,ab aB
F1: 1AaBb:1aaBb
kiểu gen:1A_B_:1aaB_
kiểu hình:1 cao,vàng:1 thấp,vàng
TH3: P AAbb( cao,xanh) X aaBb( thấp,vàng)
Gp Ab aB,ab
F1 1AaBb:1Aabb
kiẻu gen:1 A_B_:1A_bb
kiểu hình:1 cao,vàng:1 cao, thấp
TH4: P Aabb( cao,xanh) X aaBb( thấp,vàng)
Gp Ab,ab aB,ab
F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen:1 A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình:1 cao,vàng:1 cao,xanh:1thấp,vàng:1 thấp,xanh
b)P: thân cao,hạt vàng thuần chủng x thân thấp, hạt xanh
Kiêu gen: cao,vàng: AABB
Thấp,xanh: aabb
P(t/c). AABB( cao,vàng). x. aabb( thấp,xanh)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100%cao,vàng)