Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm xác định được tính bằng
A. Tỉ lệ giữa số kiểu gen được xét trên tổng số gen trong quần thể.
B. Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
C. Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen của một cá thể.
D. Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen trong quần thể.
Đáp án B
Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm xác định được tính bằng. Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm xác định được tính bằng:
A. Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen của một cá thể
B. Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể
C. Tỉ lệ giữa số kiểu gen được xét trên tổng số gen trong quần thể
D. Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen trong quần thể
Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
Đáp án B
Tần số tương đối của alen A ở phần đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đạt được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aA. Tần số tương đối của alen A, a ở phần cái của quần thể ban đầu là:
A. A=0,6; a=0,4
B. A=0,7; a=0,3
C. A=a=0,5
D. A=0,8; a=0,2
Tần số alen trong quần thể ở trạng thái cân bằng là
fAA=0,49 = (0,7)2 => fA = 0,7, fa = 0,3
Quần thể cân bằng có:
fA = (♀fa + ♂fA) : 2 = 0,7 => ♀fA = 0,7 x 2- 0,6 = 0,8; ♀fa = 1 – 0,8 = 0,2
Đáp án D
Xét một gen có 2 len A và a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gọi p và q lần lượt là tần số tương đối của alen A và a, nếu tần số alen ở 2 giới bằng nhau thì cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là biểu thức nào sau đây?
A. p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa + pXAY + qXaY.
B. 0,5p2XAXA + pqXAXa + 0,5q2XaXa + 0,5pXAY + 0,5qXaY.
C. 0,5p2XAXA + 2pqXAXa + 0,5q2XaXa + 0,5p2XAY + 0,5q2XaY.
D. p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa
Đáp án B
Cấu trúc di truyền chỉ xét trên giới cái sẽ là: p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa .
Cấu trúc di truyền chỉ xét ở giới đực sẽ là: pXAY + qXaY.
Vậy nếu xét trên cả quần thể thì cấu trúc di truyền sẽ là:
0,5p2XAXA + pqXAXa + 0,5q2XaXa + 0,5pXAY + 0,5qXaY.
Tần số tương đối các alen được tính như sau:
A. p(A) + q(a) = 1.
B. p(A) = p2 + 2pq; q(a) = q2 + 2pq
C. p(A) = p2 + pq; q(a) = q2 + pq.
D. p(A) + q(a) = 1 - p2.
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên cân bằng di truyền ở một gen có hai alen là A và a. Tỉ số của tần số tương đối của alen A/a = 4. Cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ như sau:
A. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64aa = 1
C. 0,01AA + 0,18Aa + 0,81aa = 1
D. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1
Đáp án D
(với p,q lần lượt là tần số tương đối của alen A, a)
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên cân bằng di truyền ở một gen có hai alen là A và a. Tỉ số của tần số tương đối của alen A/a = 4. cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ như sau:
A. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1
B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1
C. 0,01 AA + 0,18 Aa + 0,81 aa =1
D. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa =1
Đáp án D
Pcân bằng di truyền = p2 AA + 2pqAa + q2aa = 1 (với p, q lần lượt là tần số tương đối của alen A, a)
Vậy p = p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 ó 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa =1
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên cân bằng di truyền ở một gen có hai alen là A và a. Tỉ số của tần số tương đối của alen A/a = 4. cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ như sau:
A. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1
B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1
C. 0,01 AA + 0,18 Aa + 0,81 aa =1
D. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa =1
Pcân bằng di truyền = p2 AA + 2pqAa + q2aa = 1 (với p, q lần lượt là tần số tương đối của alen A, a)
Vậy p = p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 ó 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa =1
Vậy: D đúng
Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là
\(p\left(A\right)=\dfrac{105+\dfrac{15}{2}}{105+15+30}=75\%\\ \rightarrow q\left(a\right)=100\%-75\%=25\%\)