Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p2 AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1, p(A) + q(a) = 1. Đây là quần thể
A. đạt trạng thái cân bằng sinh thái. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.
B. đạt trạng thái cân bằng di truyền. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. đang chuyển từ trạng thái cân bằng sang trang thái mất cân bằng.
Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p2AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1, p(A) + q(a) =1. Đây là quần thể
A. Đạt trạng thái cân bằng sinh thái. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định
B. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định
C. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ
D. Đang chuyển từ trạng thái cân bằng sang trang thái mất cân bằng
Với p, q lần lượt là tần số tương đối của các alen A,a. Phương trình Hacdi - Vanbec có dạng:
A. p(A) + q(a) = 1
B. p2.q2 = 2 p q 2 2
C. p(A) = p2 + 2pq
D. p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) = 1
Ở người: alen IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IA và IB đồng trội nên người có kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; IA và IB trội hoàn toàn so với IO. Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tần số người có nhóm máu B trong quần thể là q2 + 2qr.
(2) Tần số người có nhóm máu AB trong quần thể là pq
(3) Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất Lan có nhóm máu O là 2 q r q 2 + 2 q r 2 1 4
(4) Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất cả Huy và Lan có nhóm máu O là
2
q
r
q
2
+
2
q
r
2
1
4
2
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4
B. 1
C. 2.
D. 3
Ở người: alen IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IA và IB đồng trội nên người có kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; IA và IB trội hoàn toàn so với IO. Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.
Cho các phát biểu sau:
I. Tần số người có nhóm máu B trong quần thể là q2 + 2qr.
II. Tần số người có nhóm máu AB trong quần thể là pq
III. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất Lan có nhóm máu O là 2 q r q 2 + 2 q r 2 . 1 4
IV. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất cả Huy và Lan có nhóm máu O là 2 q r q 2 + 2 q r 2 . 1 4 2
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Xét một gen có 2 len A và a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gọi p và q lần lượt là tần số tương đối của alen A và a, nếu tần số alen ở 2 giới bằng nhau thì cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là biểu thức nào sau đây?
A. p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa + pXAY + qXaY.
B. 0,5p2XAXA + pqXAXa + 0,5q2XaXa + 0,5pXAY + 0,5qXaY.
C. 0,5p2XAXA + 2pqXAXa + 0,5q2XaXa + 0,5p2XAY + 0,5q2XaY.
D. p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có hai alen là A và a. Tỷ số của tần số tương đối của alen A/a = 4. Cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ như sau:
A. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa
B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa.
C. 0,01 A A + 0,18 Aa + 0,81 aa.
D. 0.64 A A + 0,32 Aa + 0,04 aa.
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có hai alen là A và a. Tỷ số của tần số tương đối của alen A/a = 4. Cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ như sau
A. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa
B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa
C. 0,01 AA + 0,18 Aa + 0,81 aa
D. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa
Quần thể ban đầu đang cân bằng di truyền có q(a) = 0,01, các đồng hợp tử lặn chết trong dạ con. Hãy tính tần số các alen sau 1 thế hệ?
A. p(A)=0,901; q(a)=0,099
B. p(A) = 0,9901; q(a)=0,0099
C. p(A)=0,9001; q(a)=0,0999
D. p(A)=0,9801; q(a)=0,0199
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên cân bằng di truyền ở một gen có hai alen là A và a. Tỉ số của tần số tương đối của alen A/a = 4. Cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ như sau:
A. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64aa = 1
C. 0,01AA + 0,18Aa + 0,81aa = 1
D. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1