Tìm ước chung của 5n +6 và 8n +7 n€N
B1
a) Tìm ước chung của n+1; 3n+2(n thuộc N)
b) Tìm ước chung của 2n+3 và 3n+4 (n thuộc N)
B2 Biết rằng 2 số 5n+6 và 8n+7 không phải là 2 số nguyên tố cùng nhau. tìm ước chung lớn nhất ( 5n+6; 8n+7) n thuộc N
Tìm tập hợp các ước chung của hai số 5n + 6 và 8n + 7 với n thuộc N
Giả sử (5n+6,8n+7)=k, k<>2 do 8n+7 lẻ
=> (5n+6,[(8n+7)-(5n+6)])=k
=> (5n+6, 3n+1)=k
=> (2n+5,3n+1)=k
=> (n-4, 2n+5)=k
=> (2n-8,2n+5)=k
> (13,2n+5)=k
*
=>k=13 => 2n+5=13m
n=(13m-5)/2 (*) Vậy với m lẻ,
Thay vào (*), được ước chung là 13 và 1
{ thử với m=1,3 ,5 thì n=4,17,60... đúng}
* =>k=1
Với m <>(13m-5)/2 và m=(13m-5)/2 với m chẵn thì 2 số 5n+6 và 8n+7 có ước chung là 1
Gọi ƯC(5n+6; 8n+7) là d. Ta có:
5n+6 chia hết cho d => 40n+48 chia hết cho d
8n+7 chia hết cho d => 49n+35 chia hết cho d
=> 40n+48-(40n+35) chia hết cho d
=> 13 chia hết cho d
=> d \(\in\)Ư(13)
=> d \(\in\){1; -1; 13; -13}
tìm tập hợp các ước chung của 2 sô 5n + 6 và 8n+ 7 với n thuộc N
Gọi d là ƯSC của 5n+6 và 8n+7
=> 5n+6 chia hết cho d nên 8(5n+6)=40n+48 cũng chia hết cho d
=> 8n+7 chia hết cho d nên 5(8n+7)=40n+35 cũng chia hết cho d
=> (40n+48) - (40n+35)=13 cũng chia hết cho d => d là ước của 13 => d thuộc {1; 13}
=> ƯSC của 5n+6 và 8n+7 thuộc {1; 13}
Gọi ƯC(5n+6;8n+6) là a.
Ta có:5n+6 chia hết cho a => 40+48 chia hết cho a
8n+7 chia hết cho a =>49+35 chia hết cho a
=>40n+48-(40n+45) chia hết cho a
=>13 chia hết cho a
=>a thuộc Ư(13)
=>a={1;13}
1)Tìm ước chung của 2 số ab+ba và 33,biết a+b không chia hết cho 3
2)Tìm ước chung của 2 số 2n+1 và 3n+1 với n thuộc các số tự nhiên
3)Biết hai số:5n+6 và 8n+7 với n thuộc các số tự nhiên là 2 số ko nguyên tố cùng nhau.Tìm ước chung của 5n+6 và 8n+7
Tập hợp các ước chung của 5n+ 6 và 8n+7 (n € N) là ?
Giả sử 5n + 6 và 8n + 7 cung chia hết cho d ( d thuộc N, )
Ta có:
5n + 6 chia hết cho d
8n + 7 chia hết cho d
8.5n + 6 chia hết cho d
5.8n + 7 chia hết cho d
Tính chất phân phối =
40n + 48 chia hết cho d
40n + 35 chia hết cho d
trừ 2 số này cho nhau được
13 chia hết cho d
=> d thuộc Ư( 13 )
=> d thuộc {1; 13 }
bạn ơi sửa chỗ 8.5n+6 và 5.8n+7 thành 8.(5n+6) và 5.(8n+7) nha bạn
tìm ước chung của 2n+1 và 3n+1
tìm ước chung của 5n+6 và 8n+7
Gọi ƯC(2n + 1 và 3n + 1)= d
Ta có :
2n + 1 chia hết cho d => 3(2n + 1 ) chia hết cho d
Hay 6n + 3 chia hết cho d ( 1 )
3n + 1 chia hết cho d => 2(3n + 1 ) chia hết cho d
Hay 6n + 2 chia hết cho d ( 2 )
Từ (1 ) và ( 2 ) => ( 6n + 3 - 6n - 2 ) chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d là ước của 1
=> d thuộc tập hợp ước của 1
=> tập hợp ước chung của 2n + 1 và 3n + 1 là -1 và 1
Gọi d là ước chung của 5n + 6 và 8n + 7
=> d là ước 3n + 1
=> d là ước chung của 5n + 6 và 3n + 1 → d là ước 2n + 5
=> d là ước chung của 3n + 1 và 2n + 5 → d là ước n - 4
=> d là ước chung của 2n + 5 và n - 4 → d là ước của n + 9
=> d là ước chung của n + 9 và n - 4 → d là ước của 13
Vậy tập hợp các ước chung ( không âm ) của 5n + 6 và 8n + 7 = { 1 ; 13 }
Nếu n # 4 + 13 k thì tập hợp ước chung của 5n + 6 và 8n + 7 là 1
tìm ước chung của 2n+1 và 3n+1 ( n thuộc N)
tìm ước chung của 5n+6 và 8n+7 ( n thuộc N)
tìm x biết
x + 10 chia hết cho 5
x -18 chia hết cho 6
x + 21 chia hết cho 7
500<x<750
Gọi d là UCLN của 2n+1 và 3n+1
Ta có :
\(2n+1⋮d\)
\(3n+1⋮d\)
\(\Rightarrow3\left(2n+1\right)⋮d\)
\(\Rightarrow2\left(3n+1\right)⋮d\)
\(\Rightarrow\left(6n+3\right)-\left(6n+2\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\Rightarrow d=1\)
Biết rằng 2 số 5.n + 6 và 8.n + 7 ko phải là 2 số nguyên tố cùng nhau. Tìm ước chung lớn nhất ( 5n + 6 ; 8n + 7)
Biết 5n + 6 và 8n + 7 (n thuộc N) là hai số không nguyên tố cùng nhau. Tìm ước chung lớn nhất(5n+6,8n+7). Giải như bài tự luận giúp em em cảm ơn.