Một xe chuyển động thẳng đều với phương trình x= 10+ 20t (km); t được tính bằng giờ.
a. Xác định vận tốc của xe.
b. Viết phương trình quảng đường.
Vẽ đồ thị chuyển động của xe.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x = 4 + 20 t + 0 , 4 t 2 (m;s). Tính vận tốc của vật lúc t = 6s.
A. 24,8 m/s
B. 82,4 m/s
C. 42,2 m/s
D. 22,8 m/s
Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình: x = 0 , 2 t 2 – 20 t + 10 (m;s). Vận tốc của vật ở thời điểm t = 10s.
A. – 18m/s
B. – 17m/s
C. – 15m/s
D. – 16m/s
Đâu không phải phương trình chuyển động thẳng đều?
A. x=t
B. x=100-6t
C. x=2(10+0,15t)
D. x=20t+3t2
Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình: x = 0 , 2 t 2 – 20 t + 10 (m;s). Toạ độ của vật khi nó có v = 4m/s
A. 270m
B. 370m
C. 720m
D. 730m
Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây,phương trình nào biểu diễn
chuyển động không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?
A. x=15+40t (km,h
B. x=80-30t (km,h
C. x= -60t (km,h
D.x=-60-20t
Lúc 9 giờ sáng, một người đi ô tô đuổi theo một người đi xe đạp ở cách mình 60 km( ) . Cả hai chuyển động thẳng đều với vận tốc lần lượt là 40 km h ( / ) và 10 km h ( / ). a/ Lập phương trình chuyển động của hai xe ? b/ Tìm vị trí và khoảng cách giữa hai xe sau khoảng thời gian 2 giờ ? c/ Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau ? d/ Hai xe cách nhau 20 km( ) lúc mấy giờ ?
Cho một vật chuyển động thẳng có phương trình chuyển động: x = \(0,2t^2\) - 20t + 10 ( x tính bằng m, t tính bằng s ). Ban đầu chuyển động này thuộc loại
a. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
b. Chuyển động thẳng đều
c. Chuyển động thẳng chậm dần đều
d. Chuyển động thẳng với vận tốc không đổi
\(x=0,2t^2-20t+10\left(m;s\right)\Rightarrow v=-20m/s;a=0,4m/s^2\)
Chọn c, chuyển động thẳng chậm dần đều (Vì \(v< 0\), a và v trái dấu).
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động: x = \(20t^2\) + 40t + 6 ( x tính bằng cm, t tính bằng s ). Tại thời điểm 4s vật có vận tốc là
Ta có: \(x=20t^2+40t+6\)
\(\Rightarrow x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}a=20\Rightarrow a=40\left(m/s^2\right)\)
\(\Rightarrow v_0=40\left(m/s\right)\)
Tại thời điểm 4s thì vật có vận tốc là:
\(v=v_0+at=40+40\cdot4=200\left(m/s\right)\)
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x = 4 + 20 t + 0 , 4 t 2 (m;s). Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t 1 = 1 s đến t 2 = 4 s và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
A. 36 m; 12 m/s
B. 66 m; 22 m/s
C. 36 m; 12 m/s
D. 26 m; 22 m/s