Nêu công dụng của các loại khoáng sản.
Trên Trái Đất có những loại khoáng sản nào? Nêu rõ công dụng của chúng và giải thích tại sao cần phải khai thác, sử dụng các mỏ khoáng sản một cách hợp lí và tiết kiệm?
- Các loại khoáng sản:
+ Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí đốt,...
+ Khoáng sản kim loại đen và màu: Kim loại đen gồm có sắt, mangan, titan, crom, ... và kim loại màu gồm có đồng, chì, kẽm,...
+ Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi,...
- Công dụng: Dùng để làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp năng lượng, hóa chất, luyện kim, sản xuất phân bón, đồ gốm, vật liệu xây dựng,...
- Phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm: Vì các mỏ khoáng sản không phải là vô tận, nếu không khai thác hợp lí và tiết kiệm dẫn đến lãng phí trong việc khai thác; chưa tận dụng hết công dụng của khoáng sản; bên cạnh đó còn ảnh hưởng đến môi trường, liên quan đến quá trình phát triển bền vững của đất nước.
- Một số khoáng sản và công dụng của chúng:
+ Than đá: nguyên liệu cho công nghiệp năng lượng.
+ Sắt: nguyên liệu cho công nghiêp luyện kim.
+ Đá vôi: làm vật liệu xây dựng.
Khoáng sản ở Quảng Ninh: than
Tác dụng: là 1 mỏ than rất lớn, đem lại nguồn tài nguyên lớn cho quốc gia, cải thiện đười sông kinh tế người dân gần mỏ
lập bảng công dụng các loại khoáng sản
Em tham khảo bài nhé, ko có bảng rồi:
-Loại khoáng sản:Năng lượng(nhiên liệu)
Tên các khoáng sản:than đá;dầu mỏ;...
Công dụng:Là nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng,là nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất,...
-Loại khoáng sản:Kim loại đen và kim loại màu.
Tên các khoáng sản:
+Kim loại đen:sắt;manga;crôm;...
+Kim loại màu:đồng;chì;kẽm;...
Công dụng:Là nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu,từ đó sản xuất ra các loại gang,thép,...
-Loại khoáng sản:Phi kim loại
Tên các khoáng sản:muối mỏ;apatit;kim cương;...
Công dụng:Là nguyên liệu để sản xuất phân bón;đồ gốm;sứ làm vật liệu xây dựng;...
Loại khoáng sản | Tên các khoáng sản | Công dụng | |
Năng lượng (nhiên liệu) | Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt… | Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất… | |
Kim loại | đen | Sắt, mangan, titan, crôm… | Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu, từ đó sản xuất ra các loại gang, thép, đồng, chì… |
màu | Đồng, chì, kẽm… | ||
Phim kim loại |
| Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát, sỏi… | Nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng,… |
Câu 1: Nêu vị trí và đặc điểm các đới khí hậu trên Trái Đất
Câu 2: Khoáng sản là gì? nêu sự phân loại khoáng sản theo công dụng
Câu 3: Khí hậu là gì? thời tiết là gì? nêu sự giống và khác nhau giữa thời tiết và khí hậu
câu 1:- Đới nóng (nhiệt đới):
+ Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều.
+ Lượng nhiệt: nóng quanh năm.
+ Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Tín phong.
- Ôn đới (đới ôn hòa):
+ Vị trí: từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt.
+ Lượng nhiệt: trung bình.
+ Lượng mưa: 500-1000mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Tây ôn đới.
- Hàn đới (Đới lạnh)
+ Vị trí: từ 63 độ 33'B đến 90 độ B; từ 63 độ 33'N đến 90 độ N.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm nhỏ, thời gian chiếu có sự dao động lớn.
+ Lượng nhiệt: lạnh quanh năm.
+ Lượng mưa: dưới 500mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Đông cực.
- Đới nóng (nhiệt đới):
+ Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều.
+ Lượng nhiệt: nóng quanh năm.
+ Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Tín phong.
- Ôn đới (đới ôn hòa):
+ Vị trí: từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt.
+ Lượng nhiệt: trung bình.
+ Lượng mưa: 500-1000mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Tây ôn đới.
- Hàn đới (Đới lạnh)
+ Vị trí: từ 63 độ 33'B đến 90 độ B; từ 63 độ 33'N đến 90 độ N.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm nhỏ, thời gian chiếu có sự dao động lớn.
+ Lượng nhiệt: lạnh quanh năm.
+ Lượng mưa: dưới 500mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Đông cực.
Câu 1 :
- Đới nóng (nhiệt đới):
+ Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều.
+ Lượng nhiệt: nóng quanh năm.
+ Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Tín phong.
- Ôn đới (đới ôn hòa):
+ Vị trí: từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt.
+ Lượng nhiệt: trung bình.
+ Lượng mưa: 500-1000mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Tây ôn đới.
- Hàn đới (Đới lạnh)
+ Vị trí: từ 63 độ 33'B đến 90 độ B; từ 63 độ 33'N đến 90 độ N.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm nhỏ, thời gian chiếu có sự dao động lớn.
+ Lượng nhiệt: lạnh quanh năm.
+ Lượng mưa: dưới 500mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Đông cực .
"Khoáng sản" là "thành tạo khoáng vật của lớp vỏ Trái Đất, mà thành phần hóa học và các tính chất vật lý của chúng cho phép sử dụng chúng có hiệu quả và lợi ích trong lĩnh vực sản xuất ra của cải vật chất của nền kinh tế quốc dân".
Theo mục đích và công dụng người ta chia ra thành các dạng khoáng sản sau:
Nguyên liệu đá màu bao gồm ngọc thạch anh (jasper), rhodolit, đá mã não (agat), onyx, canxedon, charoit, nefrit và các loại đá quý như kim cương, ngọc lục bảo, hồng ngọc, xa-phia.
Dựa trên trạng thái vật lý phân ra:
Sự tích tụ của khoáng sản tạo ra các mỏ (hay còn gọi là khoáng sàng), còn trong trường hợp chiếm một diện tích lớn thì gọi là các vùng mỏ, bồn hay bể. Người ta cũng phân biệt các loại khoáng sản rắn, lỏng và khí. Khoáng sản nằm trong lớp vỏ Trái Đất ở dạng tích tụ với các đặc trưng khác nhau (gân, mạch, cán, bướu, nham cán, vỉa, ổ, sa khoáng.
Câu 3 :
Khí hậu là thuật ngữ mô tả các trạng thái thời tiết đã từng xảy ra tại một nơi nào đó trong một khoảng thời gian nhất định. Khác với thời tiết, khí hậu có tính ổn định tương đối. Biến đổi khí hậu là sự thay đổi củakhí hậu diễn ra trong một khoảng thời gian dài, do nguyên nhân tự nhiên hoặc hoạt động của con người
Rất đơn giản:
+ Thời tiết là trạng thái của các yếu tố khí tượng ( như độ ẩm, sương mù, mưa, nắng...) diễn ra tại một thời điểm nào đó trong năm.
+ Khí hậu là các điều kiện khí tượng bình quân diễn ra trong khoảng thời gian dài và mang tính ổn định.Thời tiết là tập hợp các trạng thái của các yếu tố khí tượng xảy ra trong khí quyển ở một thời điểm, một khoảng thời gian nhất định như nắng hay mưa, nóng hay lạnh, ẩm thấp hay khô ráo.
Khí hậu là thuật ngữ mô tả các trạng thái thời tiết đã từng xảy ra tại một nơi nào đó trong một khoảng thời gian nhất định. Khác với thời tiết, khí hậu có tính ổn định tương đối. Biến đổi khí hậu là sự thay đổi củakhí hậu diễn ra trong một khoảng thời gian dài, do nguyên nhân tự nhiên hoặc hoạt động của con người
Rất đơn giản:
+ Thời tiết là trạng thái của các yếu tố khí tượng ( như độ ẩm, sương mù, mưa, nắng...) diễn ra tại một thời điểm nào đó trong năm.
+ Khí hậu là các điều kiện khí tượng bình quân diễn ra trong khoảng thời gian dài và mang tính ổn định.Thời tiết là tập hợp các trạng thái của các yếu tố khí tượng xảy ra trong khí quyển ở một thời điểm, một khoảng thời gian nhất định như nắng hay mưa, nóng hay lạnh, ẩm thấp hay khô ráo.
Hok_Tốt
#Thiên_Hy
mn gỉai nhanh giúp em với ạ
Câu 1. Dựa vào công dụng, các khoáng sản được phân thành
A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại.
Câu. 2. Khoáng sản là
A. các loại khoáng vật và đá ở trong lòng đất.
B. sự lắng đọng tự nhiên của các khoáng vật.
C. sự tích tụ tự nhiên những khoáng vật và đá có ích được khai thác và sử dụng
D. sự kết hợp các loại khoáng vật tạo thành đá.
Câu. 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi và độ cao của núi?
A. Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
B. Sườn núi càng thoải thì đường chân núi biểu hiện càng rõ.
C. Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển.
D. Chỗ tiếp giáp giữa núi và mặt đất bằng phẳng ở xung quanh là chân núi.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi trẻ?
A. Thường cao hoặc rất cao. B. Thung lũng rộng. C. Có hình dáng lởm chởm. D. Đỉnh nhọn, sườn dốc.
Câu 5. Vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng được gọi là
A. bán bình nguyên B. trung du. C. châu thổ. D. bình nguyên.
Câu. 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?
A. Là dạng địa hình nhô cao. B. Độ cao tương đối thường không quá 200m
C. Có đỉnh tròn, sườn dốc. D. Thường tập trung thành vùng.
Câu 7. Các cao nguyên Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh,... thuộc vùng nào ở nước ta ?
A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C Bắc Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 8. Tác động của yếu tố ngoại lực nào hình thành các đồng bằng châu thổ và thung lũng?
A. Dòng nước. B. Nhiệt độ. C. Gió. D. Thủy triều.
Câu 9. Trong các thành phần của không khí, chiếm tỉ trọng lớn nhất là
A. khí cácbonic. B. khí nitơ. C. khí oxi. D. các khí khác
Câu 10. Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng
A. 12 km. B. 14 km. C. 16 km. D. 18 km.
Câu 11. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào khoảng thời gian nào?
A. 12 giờ. B. 13 giờ. C. 14 giờ. D. 15 giờ
Câu 12. Luôn luôn có sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng là tầng
A đối lưu. B. bình lưu. C. Tầng cao của khí quyển D. giữa các tầng
Câu 13. Lớp ôdôn trong tầng bình lưu có tác dụng
A. phản hồi sóng vô tuyến điện từ mặt đất truyền lên.
B. sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng.
C. ngăn tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
D. làm cho nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao.
Câu 14.Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền?
A. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày ngắn hơn đêm, mùa đông ngày dài hơn đêm.
B. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày dài hơn đêm, mùa đông ngày ngắn hơn đêm.
C. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên chậm và nguội đi chậm hơn nước.
D. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên nhanh và nguội đi nhanh hơn nước.
Câu.15. Sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở một nơi, trong một thời gian dài, từ năm này qua năm khác và trở thành quy luật gọi là gì?
A. Thời tiết B. Khí hậu. C. Khí quyển. D. Khí tượng.
Câu 16. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?
A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Hàn đới. D. Hàn đới.
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?
A. Quanh năm có khí hậu nóng. B. Có góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ.
C. Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến 2000 mm. D. Có gió Tín phong thổi thường xuyên.
Câu 18. Đới lạnh là khu vực có
A. thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch ít. B. lượng mưa trung bình trong năm trên 1000mm
C. góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. D. các mùa thể hiện rất rõ trong năm.
Câu 19. Lượng mưa trung bình năm ở đới lạnh thường dưới
A. 200 mm. B. 500 mm. C. 1000 mm. D. 1500 mm.
Câu 20.Thường xuyên thổi ở khu vực đới ôn hòa là gió
A. Tín phong. B. Đông cực C. Tây ôn đới. D. Mậu dịch
Câu 1. Dựa vào công dụng, các khoáng sản được phân thành
A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại.
Câu. 2. Khoáng sản là
A. các loại khoáng vật và đá ở trong lòng đất.
B. sự lắng đọng tự nhiên của các khoáng vật.
C. sự tích tụ tự nhiên những khoáng vật và đá có ích được khai thác và sử dụng
D. sự kết hợp các loại khoáng vật tạo thành đá.
Câu. 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi và độ cao của núi?
A. Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
B. Sườn núi càng thoải thì đường chân núi biểu hiện càng rõ.
C. Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển.
D. Chỗ tiếp giáp giữa núi và mặt đất bằng phẳng ở xung quanh là chân núi.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi trẻ?
A. Thường cao hoặc rất cao. B. Thung lũng rộng. C. Có hình dáng lởm chởm. D. Đỉnh nhọn, sườn dốc.
Câu 5. Vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng được gọi là
A. bán bình nguyên B. trung du. C. châu thổ. D. bình nguyên.
Câu. 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?
A. Là dạng địa hình nhô cao. B. Độ cao tương đối thường không quá 200m
C. Có đỉnh tròn, sườn dốc. D. Thường tập trung thành vùng.
Câu 7. Các cao nguyên Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh,... thuộc vùng nào ở nước ta ?
A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C Bắc Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 8. Tác động của yếu tố ngoại lực nào hình thành các đồng bằng châu thổ và thung lũng?
A. Dòng nước. B. Nhiệt độ. C. Gió. D. Thủy triều.
Câu 9. Trong các thành phần của không khí, chiếm tỉ trọng lớn nhất là
A. khí cácbonic. B. khí nitơ. C. khí oxi. D. các khí khác
Câu 10. Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng
A. 12 km. B. 14 km. C. 16 km. D. 18 km.
Câu 11. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào khoảng thời gian nào?
A. 12 giờ. B. 13 giờ. C. 14 giờ. D. 15 giờ
Câu 12. Luôn luôn có sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng là tầng
A đối lưu. B. bình lưu. C. Tầng cao của khí quyển D. giữa các tầng
Câu 13. Lớp ôdôn trong tầng bình lưu có tác dụng
A. phản hồi sóng vô tuyến điện từ mặt đất truyền lên.
B. sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng.
C. ngăn tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
D. làm cho nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao.
Câu 14.Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền?
A. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày ngắn hơn đêm, mùa đông ngày dài hơn đêm.
B. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày dài hơn đêm, mùa đông ngày ngắn hơn đêm.
C. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên chậm và nguội đi chậm hơn nước.
D. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên nhanh và nguội đi nhanh hơn nước.
Câu.15. Sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở một nơi, trong một thời gian dài, từ năm này qua năm khác và trở thành quy luật gọi là gì?
A. Thời tiết B. Khí hậu. C. Khí quyển. D. Khí tượng.
Câu 16. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?
A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Hàn đới. D. Hàn đới.
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?
A. Quanh năm có khí hậu nóng. B. Có góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ.
C. Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến 2000 mm. D. Có gió Tín phong thổi thường xuyên.
Câu 18. Đới lạnh là khu vực có
A. thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch ít. B. lượng mưa trung bình trong năm trên 1000mm
C. góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. D. các mùa thể hiện rất rõ trong năm.
Câu 19. Lượng mưa trung bình năm ở đới lạnh thường dưới
A. 200 mm. B. 500 mm. C. 1000 mm. D. 1500 mm.
Câu 20.Thường xuyên thổi ở khu vực đới ôn hòa là gió
A. Tín phong. B. Đông cực C. Tây ôn đới. D. Mậu dịch
Câu 1. Dựa vào công dụng, các khoáng sản được phân thành
A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại.
Câu. 2. Khoáng sản là
A. các loại khoáng vật và đá ở trong lòng đất.
B. sự lắng đọng tự nhiên của các khoáng vật.
C. sự tích tụ tự nhiên những khoáng vật và đá có ích được khai thác và sử dụng
D. sự kết hợp các loại khoáng vật tạo thành đá.
Câu. 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi và độ cao của núi?
A. Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
B. Sườn núi càng thoải thì đường chân núi biểu hiện càng rõ.
C. Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển.
D. Chỗ tiếp giáp giữa núi và mặt đất bằng phẳng ở xung quanh là chân núi.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi trẻ?
A. Thường cao hoặc rất cao. B. Thung lũng rộng. C. Có hình dáng lởm chởm. D. Đỉnh nhọn, sườn dốc.
Câu 5. Vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng được gọi là
A. bán bình nguyên B. trung du. C. châu thổ. D. bình nguyên.
Câu. 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?
A. Là dạng địa hình nhô cao. B. Độ cao tương đối thường không quá 200m
C. Có đỉnh tròn, sườn dốc. D. Thường tập trung thành vùng.
Câu 7. Các cao nguyên Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh,... thuộc vùng nào ở nước ta ?
A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C Bắc Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 8. Tác động của yếu tố ngoại lực nào hình thành các đồng bằng châu thổ và thung lũng?
A. Dòng nước. B. Nhiệt độ. C. Gió. D. Thủy triều.
Câu 9. Trong các thành phần của không khí, chiếm tỉ trọng lớn nhất là
A. khí cácbonic. B. khí nitơ. C. khí oxi. D. các khí khác
Câu 10. Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng
A. 12 km. B. 14 km. C. 16 km. D. 18 km.
Câu 11. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào khoảng thời gian nào?
A. 12 giờ. B. 13 giờ. C. 14 giờ. D. 15 giờ
Câu 12. Luôn luôn có sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng là tầng
A đối lưu. B. bình lưu. C. Tầng cao của khí quyển D. giữa các tầng
Câu 13. Lớp ôdôn trong tầng bình lưu có tác dụng
A. phản hồi sóng vô tuyến điện từ mặt đất truyền lên.
B. sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng.
C. ngăn tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
D. làm cho nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao.
Câu 14.Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền?
A. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày ngắn hơn đêm, mùa đông ngày dài hơn đêm.
B. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày dài hơn đêm, mùa đông ngày ngắn hơn đêm.
C. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên chậm và nguội đi chậm hơn nước.
D. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên nhanh và nguội đi nhanh hơn nước.
Câu.15. Sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở một nơi, trong một thời gian dài, từ năm này qua năm khác và trở thành quy luật gọi là gì?
A. Thời tiết B. Khí hậu. C. Khí quyển. D. Khí tượng.
Câu 16. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?
A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Hàn đới. D. Hàn đới.
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?
A. Quanh năm có khí hậu nóng. B. Có góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ.
C. Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến 2000 mm. D. Có gió Tín phong thổi thường xuyên.
Câu 18. Đới lạnh là khu vực có
A. thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch ít. B. lượng mưa trung bình trong năm trên 1000mm
C. góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. D. các mùa thể hiện rất rõ trong năm.
Câu 19. Lượng mưa trung bình năm ở đới lạnh thường dưới
A. 200 mm. B. 500 mm. C. 1000 mm. D. 1500 mm.
Câu 20.Thường xuyên thổi ở khu vực đới ôn hòa là gió
A. Tín phong. B. Đông cực C. Tây ôn đới. D. Mậu dịch
Các loại khoáng sản đang được khai thác để sử dụng trong công nghiệp là loại tài nguyên nào?
A. Tài nguyên không phục hồi lại được
B. Tài nguyên phục hồi lại được
C. Tài nguyên vô tận
D. Tất cả đểu đúng
Hãy kẻ bảng ghi tên một số khoáng sản và nêu công dụng của chúng .
Dựa vào công dụng người ta chia khoáng sản thành mấy loại ? Kể tên một số khoáng sản theo phân loại
Dựa vào công dụng người ta chia khoáng sản thành ba loại :
-Năng lượng : than đá, dầu mỏ,...
-Kim loại :
+Kịm loại đen : sắt, mangan
+Kim loại màu : vàng, bạc,...
Phi kim loại : thạch anh, kim cương, đá vôi
Dựa vào công dụng ,người ta chia khoáng sản ra làm 3 loại :
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu)
Vd : than đá ,than bùn ,dầu mỏ ,khí đốt...
+ Khoáng sản kim loại
Vd : đồng, chì , kẽm, bôxit ,sắt...
+ Khoáng sản phi kim loại
Vd : muối mỏ ,apatit ,kim cương ,đá vôi...
kể tên va bêu công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến
Trả lời :
- Đá vôi: được sử dụng để sản xuất sơn, có thamhf phần trong xi-măng, làm phấn viết bảng, thuốc bổ sung can-xi,...
- Than đá: làm vật liệu lọc nước, làm bút chì, làm nghệ thuật, dùng để đốt trong công nghiệp,...
- Dầu mỏ: được dùng trong mĩ phẩm, sáp màu, kẹo cao su, dược phẩm,..