bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dd HCl, dd NaOH, H2O, dầu ăn
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết đ hcl, dd naoh, h2o, dầu ăn
Trích mẫu thử từ 4 lọ hóa chất:
Cho mẩu giấy quỳ tím vào các mẫu thử
+)Nếu giấy quỳ tím chuyển sang đỏ:HCL(1)
+)Nếu giấy quỳ tím chuyển sang xanh:dd NaOH(2)
+)Nếu giấy quỳ tím không đổi màu:H2O;NaCl(muối ăn)(3)
Với TH (3), ta cho mẫu thử hai hóa chất vào CaO
+)H2O:tác dụng với CaO tạo ra dd bazơ chuyển màu quỳ tím sang xanh
PTHH:CaO+H2O➞Ca(OH)2
+)NaCl:không pứ
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ dd mất nhãn sau HCl,Ca(OH)2,NaOH,K2SO4
Dùng quỳ tím đưa vào mỗi dung dịch:
+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH, (CaOH)2
+Qùy tím hóa đỏ -> dd HCl
+ Qùy tím không đổi màu -> dd K2SO4
Dùng CO2 nhận biết NaOH và Ca(OH)2.
CO2 làm đục nước vôi trong, còn NaOH không hiện tượng.
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3↓ + H2O.
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:
các chất rắn sau: CuO, BaCl2, Na2O3
các dd k màu sau: H2SO4, NaOH, HCl, NaCl
a) * Sửa Na2O3 -> Na2O
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Đổ ít nước vào các chất rắn:
+ Không tan -> CuO
+ Tan, tạo thành dd -> Na2O, BaCl2
- Dùng quỳ tím để thử 2 dung dịch chưa nhận biết được:
+ Hóa xanh -> dd NaOH => Nhận biết Na2O
PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
+ Không đổi màu -> BaCl2
b)
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4 ; HCl
+ Hóa xanh : NaOH
+ Không đổi màu : NaCl
Cho dung dịch BaCl2 vào hai mẫu làm quỳ tím hóa đỏ :
Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit là : H2SO4
Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
b)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaCl
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
Nhận biết các chất mất nhãn bằng phương pháp hóa học
a) các dd H2so4. NaOH. NaCl. Na2co3.
b) các dd. AgNo. Nách. Fecl2. HCl.
C) các chất khí co2. Cl2. O2. Hcl
a) Dùng quỳ tím và dung dd HCl
b) Dùng quỳ tím, dd HCl và dd NaOH
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ dd ko màu là hcl , h2so4, na2so4
- Trích mẫu thử. Cho quì tim vào từng dng dịch
+ HCl và H2SO4 làm quì tím hóa đỏ
+ Na2SO4 không làm quì tím đổi màu
- Cho BaCl2 vào tác dụng với HCl và H2SO4:
+ H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
+ Còn lại là HCl
có 5 lọ hóa chất mất nhãn đựng các dd HCl, H2SO4, NaOH, NaCl , Na2SO4 . Bằng phương pháp hóa học , em hãy nhận biết và dán nhãn các lọ hóa chất trên. Viết PT phản ứng
cho quỳ vào từng mẫu thử:
nhóm 1: Quỳ chuyển đỏ: HCl và H2SO4nhóm 2: Quỳ chuyển Xanh: NaOHnhóm 3: quỳ k đổi màu: NaCl và Na2SO4cho nhóm 1 vào BaOH:
kết tủa trắng: H2SO4: H2SO4+BaOH=>BaSO4+H2Ok hiện tượng : HClcho nhóm 3 tác dụng với BaCl2
kết tủa trắng: Na2SO4: Na2SO4+BaCl2=>2NaCl+BaSO4k hiện tượng : NaClCó 4 lọ đựng dd riêng biệt : NaOH, H2SO4, NaCl, H2O. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết từng dd trên. Viết PTHH nếu có
Trích :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng dung dịch :
- Hóa đỏ : H2SO4
- Hóa xanh : NaOH
Hai dung dịch còn lại nhỏ lên tấm kính trong suốt , đun lên :
- Bay hơi hết : H2O
- Còn cặn trắng : NaCl
a, có 3 dd mất nhãn gồm KOH, BACL2, Mg(NO3)2, chỉ đc dùng 1 hóa chất để nhận biết chúng viết pthh tương ứng
b, Có các dd mất nhãn gồm HCL, NAOH, NA2SO4, NANO3. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các dd trên. Các hóa chất coi như có đủ. Viết các PTHH để minh họa
c, sau khi làm thí nghiệm có những chất khí độc hại sau HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng tốt nhất? giải thích và viết PTHH
A. Nước vôi trong
B. dung dịch HCl
C. dung dịch NACl
D. nước
giúp tuiii với
a,
\(KOH\) | \(BaCl_2\) | \(Mg\left(NO_3\right)_2\) | |
Quỳ tím | Xanh | _ | _ |
\(KOH\) | _ | _ | ↓Trắng |
\(2KOH+Mg\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2KNO_3\)
b,
\(HCl\) | \(NaOH\) | \(Na_2SO_4\) | \(NaNO_3\) | |
Quỳ tím | Đỏ | Xanh | _ | _ |
\(BaCl_2\) | _ | ↓Trắng | ↓Trắng | _ |
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
c, A
Vì nước vôi trong có thể tác dụng với các khí độc hại đó tạo thành muối trung hoà.
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(H_2S+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaS+2H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
a, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd CuSO4.
+ Có tủa xanh: KOH
PT: \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
+ Có tủa trắng: BaCl2
PT: \(BaCl_2+CuSO_4\rightarrow CuCl_2+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: Mg(NO3)2
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, NaNO3 (1)
- Cho từng mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
- Dán nhãn.
c, A
Có 4 lọ đựng 4 dd riêng biệt: NaOH, H2SO4, NaCl, H2O. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết từng dd trên. Viết PTHH nếu có
- Trích từng dung dịch làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng quỳ tím vào lần lượt từng mẫu thử .
+, Mẫu thử làm quỳ hóa đỏ là H2SO4 .
+, Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
+, Mẫu thử không đổi màu quỳ là NaCl, H2O .
- Nhỏ dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử còn lại .
+, Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl
+, Mẫu thử còn lại không hiện tượng là H2O
\(PTHH:AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)