Viết công thức cấu tạo và gọi tên các anken điều chế được tách H2O từ các ancol sau
CH3-CHOH-CH3; CH3-CH2-CH2OH; CH3-CH2-CH2-CH2OH; (CH3)3C-OH
viết công thức cấu tạo và gọi tên các anken điều chế được khi tách nước từ các ancol sau:CH3-CHOH-CH3;CH3-CH2-CH2OH;CH3-CH2-CH2-CH2OH;(CH3)3C-OH
Tách nước theo quy tắc Zai-xep :
\(CH_3-CHOH-CH_3 \xrightarrow{t^o,H_2SO_4} CH_2=CH-CH_3 + H_2O\)
(Tên anken : propen)
\(CH_3-CH_2-CH_2OH \xrightarrow{t^o,H_2SO_4} CH_3-CH=CH_2 + H_2O\)
(Tên anken : propen)
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH \xrightarrow{t^o,H_2SO_4} CH_3-CH_2-CH=CH_2 + H_2O\)
(Tên anken : buten)
\(CH_3-C(CH_3)_2-OH \xrightarrow{t^o} CH_2=C(CH_3)-CH_3 + H_2O\)
(Tên anken : 2-metyl propen)
a) Viết phương trình phản ứng điều chế các hợp chất sau đây từ những anken thích hợp:
CH3CHBr – CHBrCH3 ; CH3CHBr – CBr(CH3)2 ; CH3CHBr – CH(CH3)2
b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các anken điều chế được khi tách H2O từ các ancol sau: CH3 – CHOH – CH3 ;
CH3 – CH2 – CH2OH ; CH3 – CH2 – CH2 – CH2OH ; (CH3)3C – OH
c) Viết phản ứng trùng hợp của các chất sau: CH2 = CH2 ; CH2 = C(CH3)2 ; CH2 = CHCl
d) Viết phương trình tác dụng với thuốc tím và trùng hợp của các chất sau:etilen, propilen, isobuten.
Cũng đang thắc mắc :v
gọi tên các ankan có công thức sau
ch3-ch2-ch-ch-ch3
|
ch2-ch2-ch2-ch3
Cho các rượu:
(1) CH3 - CH2 - OH ( 2) CH3- CHOH - CH3
(3) CH3 - CH2- CHOH - CH3 (4) CH3-C(CH3)2-CH2-OH
(5) CH3 - C(CH3)2 - OH (6) CH3 - CH2 - CHOH - CH2 - CH3
Những rượu nào khi tách nước tạo ra một anken duy nhất?
A. (1), (2), (4), (5).
B. (2), (3), (6).
C. (5).
D. (1), (2), (5), (6).
Chọn A.
Ancol tách nước tạo 1 anken nên ta chọn (1), (2), (4), (5).
Ancol X tách nước chỉ tạo một anken duy nhất. Đốt cháy một lượng X được 11 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án : C
Đốt X, tạo nCO2 = 0,25 mol , nH2O = 0,3 mol X no
trong X: nC : nH = 0,25 : 0,6 = 5:12
ð ancol X là C5H12O
Tách nước X chỉ tạo 1 anken => X có thể là CH3(CH2)3CH2OH ; (CH3)2CHCH2CH2OH ; HOCH2CH(CH3)CH2CH3
CH3CH2CHOHCH2CH3
=> Đáp án C
Viết công thức cấu tạo và gọi tên IUPAC các anken có công thức phân tử sau: C5H10 và C6H12
$C_5H_{10}$
C=C-C-C-C: Pent-1-en
C-C=C-C-C: Pent-2-en
C=C(C)-C-C: 2-metylbut-1-en
C=C-C(C)-C: 3-metylbut-1-en
C-C(C)=C-C: 2-metylbut-2-en
$C_6H_{12}$
C=C-C-C-C-C: hex-1-en
C=C(C)-C-C-C: 2-metylpent-1-en
C=C-C(C)-C-C: 3-metylpent-1-en
C=C-C-C(C)-C: 4-metylpent-1-en
C=C(C)-C(C)-C: 2,3-đimetylbut-1-en
C=C-C(C)(C)-C: 3,3-đimetylbut-1-en
C-C=C-C-C-C: hex-2-en
C-C(C)=C-C-C: 2-metyl-pent-2-en
C-C=C(C)-C-C: 3-metyl-pent-2-en
C-C(C)=C(C)-C: 2,3-đimetylbut-2-en
C-C-C=C-C-C: hex-3-en
C-C=C-C(C)-C: 4-metylpent-2-en
C=C(C-C)-C-C: 2-etylbut-1-en
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, Z.
B. X, Z, T.
C. X, Y, T.
D. Y, Z, T.
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, Z.
B. X, Z, T.
C. X, Y, T.
D. Y, Z, T.
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, Z.
B. X, Z, T.
C. X, Y, T.
D. Y, Z, T.