biết a,b,c thuộc Q và căn 3 là 1 nghiệm của pt x3+ax2+bx+c=0 .Tìm các nghiệm còn lại của nó
biết x=√3 là một nghiệm của phương trình x3+ax2+bx+c=0 a,b thuộc Q . Tìm các nghiệm còn lại
=> \(x-\sqrt{3}=0\)
lập phương lên là ra a,b,c
thay x = căn 3 vào,,,,nhóm tất cả các căn 3 sang 1 nhóm rồi biện luận
a. CMR: A = căn 2 + căn 3 là số vô tỉ
b. Cho căn n là nghiệm của phương trình: x3+ax2+bx+c = 0 ( a, b, c thuộc Q ), n là số tự nhiên không chính phương. Tìm các nghiệm còn lại.
a. CMR: A = căn 2 + căn 3 là số vô tỉ
b. Cho căn n là nghiệm của phương trình: x3+ax2+bx+c = 0 ( a, b, c thuộc Q ), n là số tự nhiên không chính phương. Tìm các nghiệm còn lại
Cho đa thức ƒ (x)=ax2+bx+c(a≠0,a+c=b),a,b,c là các hằng số) có hai nghiệm trong đó có một nghiệm là 1, hãy tìm nghiệm còn lại
\(a+c=b\Rightarrow a-b+c=0\)
Ta thấy \(f\left(-1\right)=a-b+c=0\)Vậy x = -1 là 1 nghiệm của f(x)
Với \(a\ne0\)thì f(x) là 1 đa thức bậc hai và có nhiều nhất là 2 nghiệm, 1 nghiệm = 1 theo đề bài thì nghiệm còn lại như chứng minh trên là: -1.
Tìm các nghiệm của pt (ax^2+bx+c)(cx^2+bx+a)=0 biết a,b,c là các số hữu tỉ (a,c khác 0) và x=($\sqrt{2}$+1)^2 là một nghiệm của pt này
Cho các số thực a,b,c thỏa mãn a+c>b+1 và 4a+2b+c<-8. Khi đó số nghiệm thực phân biệt của phương trình x 3 + a x 2 + b x + c = 0 bằng
A.0
B.3
C.2
D.1
Cho các số thực a,b,c thỏa mãn 4a+b>8+2b và a+b+c<-1. Khi đó số nghiệm thực phân biệt của phương trình x 3 + a x 2 + b x + c = 0 bằng
A.0
B.3
C.2
D.1
a, Chứng tỏ rằng nếu a + b + c = 0 thì x = 1 là một nghiệm của đa thức P(x) = ax2 + bx + c
b, Chứng tỏ rằng nếu a – b + c = 0 thì x = -1 là một nghiệm của đa thức Q(x) = ax2 + bx + c
$\rm x=1\\\to ax^2+bx+c=a+b+c=0\\\to x=1\,\là \,\,no \,\pt$
Bài: a) Xác định đa thức f(x) = ax + b biết f(2) = - 4 ; F(3) = 5.
b) Xác định a và b biết nghiệm của đa thức G(x) = x2 – 1 là nghiệm của đa thức Q(x) = x3 + ax2 + bx – 2