Có 200g dd NaOH 5%(dd A)
Cần pha thêm vào dd A bao nhiêu g dd NaOH 10% để được dd NaOH 8%
Có 200g dd NaOH 5%(dd A)
Cần dùng bao nhiêu g NaOH hoà tan vào dd A để được dd NaOH 8%
Gọi $m_{NaOH\ cần\ thêm} = a(gam)$
Sau khi pha :
$m_{NaOH} = 200.5\% + a = 10 + a(gam)$
$m_{dd} = 200 + a(gam)$
Suy ra :
$\dfrac{10 + a}{200 + a} = \dfrac{8}{100}$
$\Rightarrow a = 6,52(gam)$
Cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 3% có D = 1,05 g/ml và bao nhiêu ml dd NaOH 10% có D = 1,12 g/ml để pha chế được 2l dd NaOH 8% có D = 1,1 g/ml
\(TC:\)
\(V_1+V_2=2\left(l\right)\)
\(m_{dd_{NaOH\left(3\%\right)}}=1.05V_1\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(3\%\right)}=1.05V_1\cdot3\%=0.0315V_1\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaOH\left(10\%\right)}}=1.12V_2\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(10\%\right)}=1.12V_2\cdot10\%=0.112V_2\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(8\%\right)}=2000\cdot1.1\cdot8\%=176\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow0.0315V_1+0.112V_2=176\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):V_1=596\left(ml\right),V_2=1404\left(ml\right)\)
Gọi V dd NaOH 3% = a(lít) ; V dd NaOH 10% = b(lít)
Ta có : a + b = 2(1)
Áp dụng CT : m dd = D.V
m dd NaOH 3% = a.1,05.1000 = 1050a(gam)
m dd NaOH 10% = b.1,12.1000 = 1120b(gam)
m dd NaOH 8% = 2.1,1.1000 = 2200(gam)
Sau khi pha :
m NaOH = 1050a.3% + 1120b.10% = 2200.8%(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,596(lít) = 596(ml) ; b = 1,404(lít) = 1404(ml)
cho 200g dd NaOH có nồng độ 15 phần trăm. Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước để thu được dd NaOH 10 phần trăm
\(m_{NaOH}=200.15\%=30\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH\left(10\%\right)}=\dfrac{30.100}{10}=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2Othêm}=300-200=100\left(g\right)\)
ta có: \(\dfrac{m_{NaOH}}{200}.100\%=15\%\)
=> mNaOH = 30(g) (1)
Ta có:
\(\dfrac{m_{NaOH}}{200}.100\%=10\%\)
=> mNaOH = 20(g) (2)
Ta có (1): 30 + \(m_{H_2O}=200\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}=170\left(g\right)\)
ta có (2): \(20+m_{H_2O}=200\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}=180\left(g\right)\)
Vậy khối lượng nước cần để thu đc dung dịch NaOH 10% là:
180 - 170 = 10(g)
Có 200g dd NaOH 5%(dd A)
a, cần phaie trộn thêm vào dd a bao nhiêu g dd NaOH 10% để được dd NaOH 8%
b, cần hoà tan bao nhiêu g NaOH vào dd A để có ddNaOH 8%
c,làm bay hơi nước dd A người ta cũng thu đc dd A 8% . Tính khối lượng hơi nước đã bay hơi?
cần lấy bao nhiêu g NaOH vào bao nhiêu g H2O pha chế thành 200g dd NaOH 8%
Câu 1 : giải bằng 2 cách ( phương pháp đại số và phương pháp đường chéo ) cần phải trộn dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ thế nào để được dd NaOH 8%.
Câu 2: giải bằng 2 cách ( như câu 1)phải trộn dd HCl 0.2M với dd HCl 0.8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dd HCl 0.5M
Câu 3: giải bằng 2 cách(như câu 1)cần bao nhiêu ml dd NaOH 3% (d=1,05 g/ml)và bao nhiêu ml dd NaOH 10%(d=1,12g/ml)để pha được 2 lít dd NaOH 8%(d=1,1g/ml)
Câu 4: giải bằng hai cách (như câu 1)để điều chế được 560g dd CuSO4 16% cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5 H2O
Câu 5: Hòa tan x gam K vào 150 g dd KOH 10% khi phản ứng xong được dd mới có nồng độ là 13,4 % . Tính x
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
1. Cần thêm bao nhiêu g Na2O vào 500g dd NaOH 4% để được dd NaOH 10%.
2. a. Hoà tan hoàn toàn 1,44g kim loại (II) bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit dư cần dùng 60ml dd NaOH 0,5M. Hỏi đó là kim loại j ?
b. Trộn 300ml dd HCl 0,5M Với 200ml dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được có nồng độ HCl là 0,02M. Tính a.
3. Có 200g dd NaOH 5% (dd A)
a. Cần trộn thêm dd A bao nhiêu g dd NaOH 10% để được dd NaOH 8%.
b. Cần hoà tan bao nhiêu g NaOH vào dd NaOH vào dd A để có dd NaOH 8%.
c. Làm bay hơi nước từ dd A người ta thu được dd NaOH 8% . Tính kl nước bay hơi
giải nhanh giùm mình đi nha
2. Gọi A là kim loại cần tìm
PTHH: A+ H2SO4 -> ASO4 + H2
Số mol H2SO4 ban đầu
Nh2so4 bđ = 0,075(mol)
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH
nnaoh = 0,03 ( mol )
=> nh2so4 dư = 0,015(mol
nh2so4 phản ứng = 0,075 - 0,015 = 0,06 ( mol
Khối lượng mol kim loại A
MA = m/n = 1,44/0,06=24(g/mol)
Vậy A là Magie
Nhớ đặt số mol vào phương trình nha bạn, chúc bạn học tốt!
Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3l dd NaOH 10%, biết dd có d=1.115
Khi pH = 10 thì [H+] = 1.10-10M và [OH–]=1.10–141.10–10[OH–]=1.10–141.10–10 = 1.10-4M, nghĩa là cần có 1.10-4 mol NaOH trong 1 lít dung dịch. Vậy, trong 250 ml (1414lít) dung dịch cần có 1.10–441.10–44mol NaOH hoà tan, nghĩa là cần có : 1.10–441.10–44. 40 = 1,0.10-3 (g) NaOH
Có 200g dd NaOH 5% (dd A). Làm bay hơi dd A cũng thu được dd NaOH 8%. Tính KL NaOH thu được
$m_{NaOH} = 200.5\% = 10(gam)$
$m_{dd\ NaOH\ thu\ được} = \dfrac{10}{8\%} = 125(gam)$