Những câu hỏi liên quan
TD
Xem chi tiết
H24
3 tháng 7 2018 lúc 15:54

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không k "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

Bình luận (0)
NA
Xem chi tiết
VH
Xem chi tiết
LV
24 tháng 3 2019 lúc 11:36

odd one out:

1) a. student b. tutor c. teacher d.lecturer

2) a. ailment b. syndrome c. disease d. thriving

3) a. beloved (adj) b. learned (adj) c. dogged (adj) d.used (adj)

Bình luận (0)
MN
24 tháng 3 2019 lúc 14:51

Odd one out :

1) a. student , các câu còn lại là nghề nghiệp, gia sư , giáo viên , giảng viên.

2) d. thriving: phát triển, các câu còn lại liên quan đến bệnh tật, ailment: bệnh tật, syndrome: triệu chứng bệnh, disease: dịch bệnh

3) c. dogged: ed từ này phát âm là -id-, các câu còn lại là -d-

Chúc bạn học tốt <3

Bình luận (3)
PP
Xem chi tiết
NH
20 tháng 7 2023 lúc 20:12

25. -I find doing worthless things tiring

- Worthless things make me tired

26. -He finds his work boring

- His work makes him bored

27. I found his gift confusing.

-> His gift made me feel confused.

28. She found the test results disappointing.

-> The test results made her feel disappointed.

Bình luận (0)
N6
Xem chi tiết
H24
20 tháng 7 2018 lúc 19:33

\(\text{Wise (adj) : khôn ngoan}\)

\(\text{Do từ cần điền có chữ his đứng trước nên từ cần điền là danh từ}\)

\(\text{Vậy nên ta điền từ Wisdom (n) : sự khôn ngoan}\)

Bình luận (0)
NT
22 tháng 7 2018 lúc 12:14

he is very proud of his .........(wise ) giai thich 

=>wisdom

wise (adj)

wisdom(n)

Bình luận (0)
CN
Xem chi tiết
PT
23 tháng 12 2017 lúc 16:14

Câu cảm thán : Wh+ a/an+ adj+N(s)!

Mạo từ a/an phụ thuộc vào adj

Ex: What a beautiful car!

What an expensive dress!

Bình luận (0)
TD
23 tháng 12 2017 lúc 13:07

Adj

Bình luận (0)
NT
23 tháng 12 2017 lúc 14:57
1. Cách dùng mạo từ không xác định “a” và “an” Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước. Ví dụ: A ball is round (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng): Quả bóng hình tròn He has seen a girl (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó): Anh ấy vừa mới gặp một cô gái. 1.1. Dùng “an” trước: Quán từ an ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm: Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o“. Ví dụ: an apple (một quả táo); an orange (một quả cam) Một số từ bắt đầu bằng “u”: Ví dụ: an umbrella (một cái ô) Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an hour (một tiếng) Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P 1.2. Dùng “a” trước: *Dùng “a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“. Ví dụ: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)… *Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” và ” eu” phải dùng “a”: Ví dụ: a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi)· *Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. Ví dụ: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng) *Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand. Ví dụ: My school has a thousand students (Trường của tối có một nghìn học sinh) *Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). Ví dụ: My mother bought a half kilo of apples (Mẹ tôi mua nửa cân táo) *Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter) Ví dụ: I get up at a quarter past six (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút) *Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day. Ví dụ: John goes to work four times a week (John đi làm 4 lần 1 tuần)
Bình luận (0)
DT
Xem chi tiết
NP
24 tháng 7 2017 lúc 10:18

Bạn viết sai lỗi cấu trúc kìa
Đã là I hay a rồi thì student làm gì phải số nhiều

Bình luận (0)
H8
Xem chi tiết
00
20 tháng 7 2018 lúc 19:48

Động từ

Bắn tk nha

Bình luận (0)
H24
20 tháng 7 2018 lúc 19:52

Equip thuộc loại động từ nha.

Bình luận (0)
PK
20 tháng 7 2018 lúc 19:54

eqiup là động từ nhé

Bình luận (0)
N6
Xem chi tiết
MC
20 tháng 7 2018 lúc 19:20

break : n(danh từ)

 breaken: adj(tính từ)

hok tốt

Bình luận (0)
H24
20 tháng 7 2018 lúc 19:23

Break:n(danh từ)

Breaken:adj(tính từ)

Đúng thì k cho mk nha.

Bình luận (0)
DA
20 tháng 7 2018 lúc 19:32

break(n)

breaken(adj)

Bình luận (0)