Đặt lần lượt các điện tích q=InC; 4, =-1nC vào hai điểm A, B cách q₂ = nhau 30cm trong không khí. Vẽ hình và xác định độ lớn vectơ E tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB, cách AB 15cm.
Lần lượt đặt điện tích thử q vào điện trường của các điện tích q 1 và q 2 thì thế năng tương tác giữa điện tích thử này với các điện tích q 1 (nét liền) và q 2 (nét đứt) theo khoảng cách r được cho như hình vẽ. Tỉ số q 1 q 2
A. 1
A. 1
C. 0,5
D. 0,25
Câu 7 Các điện tích q1 và q2 = q1 đặt lần lượt tại hai đỉnh A và C của một hình vuông ABCD. Để điện trường tổng hợp tại đỉnh D bằng không thì phải đặt tại đỉnh B một điện tích q3 có độ lớn và dấu bằng
Câu 8: Ba điện tích điểm bằng nhau q > 0 đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC. Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại:
A. một đỉnh của tam giác B. tâm của tam giác
C. trung điểm một cạnh của tam giác D. không thề triệt tiêu
Tại các đỉnh A, B, C của tam giác vuông (tại A) người ta đặt lần lượt các điện tích điểm: q1=3.10-8C; q2=5.10-8C; q3=-10.10-8C. Xác định lực tác dụng tổng hợp lên điện tích đặt tại A. Cho biết AC=3cm, AB=4cm, BC=5cm. Các điện tích đều được đặt trong không khí.
Lê Nguyên Hạo lớp 6 mà đòi làm bài lớp 10
Trong không khí tại ba đỉnh A,B,C của một hình vuông ABCD cạnh a đặt ba điện tích có độ lớn lần lượt là q, 2q và q. Các điện tích tại A và C là điện tích dương còn tại B là điện tích âm. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư của hình vuông
A. 1 , 914 k q a 2
B. 0 , 914 k q a 2
C. 4 , 018 k q a 2
D. 0 , 414 k q a 2
Trong không khí tại ba đỉnh A, B, C của một hình vuông ABCD cạnh a đặt ba điện tích có độ lớn lần lượt là q, và q. Các điện tích tại A và C dương còn tạo B âm. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư của hình vuông
A.0.
B.
C.
D.
Trong không khí tại ba đỉnh A,B,C của một hình vuông ABCD cạnh a đặt ba điện tích có độ lớn lần lượt là q, 2q và q. Các điện tích tại A và C dương còn tại B âm. Tính cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư của hình vuông
A. 1 , 914 k q a 2
B. 2 , 345 k q a 2
C. 4 , 081 k q a 2
D. 0 , 414 k q a 2
Tại 6 đỉnh của một lục giác đều ABCDEF cạnh a người ta lần lượt đặt các điện tích điểm dương q, 2q, 3q, 4q, 5q, 6q. Vectơ cường độ điện trường tại tâm lục giác có độ lớn
A. 6 k q a 2 và hướng tới F.
B. 6 k q a 2 và hướng tới B.
C. 3 k q a 2 và hướng tới F.
D. 3 k q a 2 và hướng tới B.
Đáp án B
Ta tổng hợp từng cặp vecto cường độ điện trường của các đỉnh đối nhau.
3 vecto này cùng độ lớn, có hướng như mô tả. Góc giữa vecto EAD và EBE là 600, góc giữa vecto EBE và ECF cũng là 600 (dễ dàng suy ra nhờ ABCDEF là lục giác đều). Từ đó tổng hợp 3 vecto này, ta được vecto tổng E T H = k 6 q a 2 , hướng về B.
Tại 6 đỉnh của một lục giác đều ABCDEF cạnh a người ta lần lượt đặt các điện tích điểm dương q, 2q, 3q, 4q, 5q, 6q. Vectơ cường độ điện trường tại tâm lục giác có độ lớn
A. 6 k q 2 a và hướng tới F
B. 6 k q 2 a và hướng tới B
C. 3 k q 2 a và hướng tới F
D. 3 k q 2 a và hướng tới B
Trong không khí tại ba đỉnh A, B, C của một hình vuông ABCD cạnh a đặt ba điện tích dương có độ lớn lần lượt là q, và q. Các điện tích tại A và C dương còn tại B âm. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại đỉnh thứ 4 của hình vuông
A.0
B. 2 , 345 k q a 2
C. 4 , 081 k q a 2
D. 0 , 414 k q a 2
đáp án A
E = k Q r 2 ⇒ E A = k q a 2 = E 0 E B = k . 2 q 2 2 a 2 = E 0 2 E C = k q a 2 = E 0
E → = E → A + E → B + E → C = E → A C + E → B
⇒ E = E 0 2 - E 0 2 = 0