giải phương trình \(\left|x-3\right|+\left|5-x\right|=2a\)( a là hằng số )
Giải phương trình: \(2\left|x+a\right|-\left|x-2a\right|=3a\) (a là hằng số)
Cho PT: \(x^3+2ax^2-\left(a+1\right)^2x-2a.\left(a+1\right)^2=0\) ( a là hằng).
a) Giải và biện luận phương trình.
b) Với -1<a<1 nghiệm nào là nghiệm nhỏ nhất của phương trình
\(x^2\left(x+2a\right)-\left(a+1\right)^2\left(x+2a\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2a\right)\left[x^2-\left(a+1\right)^2\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2a\right)\left(x+a+1\right)\left(x-a-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-2a\\x=-a-1\\x=a+1\end{matrix}\right.\)
Pt đã cho luôn có 3 nghiệm (như trên) với mọi a
\(\left\{{}\begin{matrix}-a-1-\left(-2a\right)=a-1< 0\\\left(-a-1\right)-\left(a+1\right)=-2\left(a+1\right)< 0\\\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x=-a-1\) là nghiệm nhỏ nhất
Đề bài: Giải phương trình sau trên tập số thực:
\(\sqrt{5x^{2}-14x+9}-\sqrt{x^{2}-x-20}=5\sqrt{x+1}\)
Bài giải: Điều kiện \(x\geqslant 5\)
Chuyển vế và bình phương hai vế phương trình ta có
\(2x^{2}-5x+2=5\sqrt{\left ( x^{2}-x-20 \right )\left ( x+1 \right )}\)
\(2x^{2}-5x+2=5\sqrt{\left ( x^{2}-4x-5 \right )\left ( x+4 \right )}\)
Ta cần tìm các hằng số \(a,b\) sao cho
\(a\left ( x^{2}-4x-5 \right )+b\left ( x+4 \right )=2x^{2}-5x+2\)
Đồng nhất hai vế đẳng thức trên ta có hệ phương trình
\(\left\{\begin{matrix} a=2 & & \\ -4a+b=-5 & & \\ -5a+4b=2 & & \end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=2 & & \\ b=3 & & \end{matrix}\right.\)
Đặt \(u=\sqrt{x^{2}-4x-5}; v=\sqrt{x+4}\), ta có phương trình
\(2a^{2}+3b^{2}=5ab\Leftrightarrow \left ( a-b \right )\left ( 2a-3b \right )=0\)
TH1: \(a=b\) thì \(x=\frac{5+\sqrt{61}}{2}\)
TH2: \(2a=3b\) thì \(x=8\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x=8;x=\frac{5+\sqrt{61}}{2}\)
đây mà là toán lp 2 á đùa tôi đấy à
Bài 1: Cho hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}x+y=2a-1\\x^2+y^2=a^2+2a-3\end{cases}}\)
Giả sử (x; y) là nghiệm của hệ phương trình. Xác định a để xy đạt GTNN. Tìm GTNN đó.
Bài 2: Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}\left(c+a\right)y+\left(a+b\right)z-\left(b+c\right)x=2a^3\\\left(a+b\right)z+\left(b+c\right)x-\left(c+a\right)y=2b^3\\\left(b+c\right)x+\left(c+a\right)y-\left(a+b\right)z=2c^3\end{cases}}\)
Đặt S=x+y, P=x.y
Ta có:S=2a-1, x^2+y^2=S^2-2P=a^2+2a-3
\Rightarrow P=\frac{1}{2}[(2a-1)^2-(a^2+2a-3)]=\frac{1}{2}(3a^2-6a+4)
Trước hết tìm a để hệ có nghiệm.
Điều kiện để hệ có nghiệm:S^2-4P \geq 0 \Leftrightarrow (2a-1)^2-2(3a^2-6a+4)\geq 0
\Leftrightarrow -2a^2+8a-7 \geq 0 \leftrightarrow 2-\frac{\sqrt{2}}{2} \leq a \leq 2+\frac{\sqrt{2}}{2} (1)
Tìm a để P=\frac{1}{2}(3a^2-6a+4) đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn
[2-\frac{\sqrt{2}}{2} ;2+\frac{\sqrt{2}}{2}]
Ta có hoành độ đỉnh a_0=\frac{6}{2.3}=1Parabol có bề lõm quay lên do đó \min P=P(2-\frac{\sqrt{2}}{2} )$
Vậy với a=2-\frac{\sqrt{2}}{2} thì xy đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 1: Tìm m để 2 phương trình có nghiệm tương đương vơi nhau
2x+3 = 0 và (2x +3)(mx-1) = 0
Bài 2: Giải và biện luận phương trình (m là hằng số)
\(\frac{m^2\left(\left(x+2\right)^2-\left(x-2\right)^2\right)}{8}-4x=\left(m-1\right)^2+3\left(2m+1\right)\)1)
Bài 3: Tìm các giá trị của hằng số a để phương trình vô nghiệm
\(\frac{a\left(3x-1\right)}{5}-\frac{6x-17}{4}+\frac{3x+2}{10}=0\)
Bài 4: Giải và biện luận phương trình (m là hằng số)
a) \(\frac{mx+5}{10}+\frac{x+m}{4}=\frac{m}{20}\)
b) \(\frac{x-4m}{m+1}+\frac{x-4}{m-1}=\frac{x-4m-3}{m^2-1}\)
HELP!!!!!!!!!!!!!!!!!!! >^<
giải phương trình : \(\frac{1}{\left(x+a\right)^2-1}+\frac{1}{\left(x+1\right)^2-a^2}=\frac{1}{x^2-\left(a+1\right)^2}+\frac{1}{x^2-\left(a-1\right)^2}\)( a là hằng số)
giải phương trình
1) \(2\left|x-3\right|+\left|5x-1\right|=0\)
2) \(2\left|x\right|-\left|x+1\right|=2\)
3) \(\left|x\right|-2\left|x-2\right|+3\left|x-3\right|=4\)
4) \(\left|x-4\right|-x=2a\) ( a là hằng số)
Bài 3:
TH1: \(x\geq 3\Rightarrow \left\{\begin{matrix}
|x|=x\\
|x-2|=x-2\\
|x-3|=x-3\end{matrix}\right.\). PT trở thành:
\(x-2(x-2)+3(x-3)=4\)
\(\Leftrightarrow x=4,5\) (thỏa mãn)
TH2: \(3>x\geq 2\Rightarrow \left\{\begin{matrix} |x|=x\\ |x-2|=x-2\\ |x-3|=3-x\end{matrix}\right.\). PT trở thành:
\(x-2(x-2)+3(3-x)=4\Leftrightarrow x=2,25\) (thỏa mãn)
TH3: \(2>x\geq 0\Rightarrow \left\{\begin{matrix} |x|=x\\ |x-2|=2-x\\ |x-3|=3-x\end{matrix}\right.\). PT trở thành:
\(x-2(2-x)+3(3-x)=4\Leftrightarrow 5=4\) (vô lý- loại)
TH4: \(x< 0\Rightarrow \left\{\begin{matrix} |x|=-x\\ |x-2|=2-x\\ |x-3|=3-x\end{matrix}\right.\). PT trở thành:
\(-x-2(2-x)+3(3-x)=4\Leftrightarrow x=0,5\) (loại vì $x< 0$)
Vậy..........
Bài 4:
TH1: \(x\geq 4\Rightarrow |x-4|=x-4\). PT trở thành:
\(x-4-x=2a\Leftrightarrow -4=2a(*)\)
+) Nếu $a=-2$ thì $(*)$ đúng, do đó PT có vô số nghiệm $x\geq 4$
+) Nếu $a\neq -2$ thì $(*)$ sai, PT vô nghiệm.
TH2: \(x< 4\Rightarrow |x-4|=4-x\). PT trở thành:
\(4-x-x=2a\Leftrightarrow x=\frac{4-2a}{2}=2-a\)
+) Nếu $a>-2$ thì $2-a< 4$, khi đó PT có vô số nghiệm $x< 4$
+) Nếu $a\leq -2$ thì $2-a\geq 4$, khi đó PT vô nghiệm do $x< 4$
Bài 1:
Ta thấy \(|x-3|\geq 0; |5x-1|\geq 0, \forall x\in\mathbb{R}\)
Do đó để tổng \(2|x-3|+|5x-1|=0\) thì \(|x-3|=|5x-1|=0\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x=3\\ x=\frac{1}{5}\end{matrix}\right.\) (vô lý)
Do đó PT vô nghiệm
Bài 2: Ta xét các khoảng, đoạn giá trị của $x$ để phá trị tuyệt đối.
\(2|x|-|x+1|=2\)
TH1: \(x\geq 0\Rightarrow \left\{\begin{matrix} |x|=x\\ |x+1|=x+1\end{matrix}\right.\). PT trở thành:
\(2x-(x+1)=2\Leftrightarrow x=3\) (thỏa mãn)
TH2: \(0>x\geq -1\Rightarrow \left\{\begin{matrix} |x|=-x\\ |x+1|=x+1\end{matrix}\right.\). PT trở thành:
\(-2x-(x+1)=2\Leftrightarrow x=-1\) (t/m)
TH3: \(x< -1\Rightarrow \left\{\begin{matrix} |x|=-x\\ |x+1|=-(x+1)\end{matrix}\right.\). PT trở thành:
\(-2x+(x+1)=2\Leftrightarrow x=-1\) (loại vì $x< -1$)
Vậy $x=-1$ hoặc $x=3$
Giải phương trình \(\frac{\left(x-a\right)\left(x-c\right)}{\left(b-a\right)\left(b-c\right)}+\frac{\left(x-b\right)\left(x-c\right)}{\left(a-b\right)\left(a-c\right)}=1\) ( a,b,c là hằng và khác nhau đôi một)
Quy đồng lên, lấy MTC là (a-b)(b-c)(a-c)
giải phương trình nghiệm là hằng số:
\(2x^3-2\left(m+3\right)x^2-2mx+5=0\)