Bài 23. Sục V(l) CO2(đkc) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Tìm V.
Bài 23. Sục V(l) CO2(đkc) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Tìm V.
Bài 24. Cho 2,24 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2
Bài 25. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Tìm mối liên hệ giữa a và b.
Bài 26. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đkc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít,thu được 15,76g kết tủa .Tìm a.
Bài 27. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đkc)vào dd nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Xác định sản phẩm muối thu được sau phản ứng.
ai trả lời hết tôi tick cho nhiều câu trả lời khác
Bài 23 :
n BaCO3 = 0,1(mol) > n Ba(OH)2 = 0,15 mol
- TH1 : Ba(OH)2 dư
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
- TH1 : BaCO3 bị hòa tan một phần
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O(1)$
$Ba(OH)_2 + 2CO_2 \to Ba(HCO_3)_2(2)$
n CO2(1) = n Ba(OH)2 (1) = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> n Ba(OH)2 (2) = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)
=> n CO2 (2) = 2n Ba(OH)2 (2) = 0,1(mol)
=> V = (0,1 + 0,1).22,4 = 4,48 lít
Bài 24 :
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n Ca(OH)2 = n CO2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
CM Ca(OH)2 = 0,1/0,2 = 0,5M
Bài 27 :
n CO2 = 0,1(mol)
Ta có :
n CO2 / n Ca(OH)2 = 0,1/0,25 = 0,4 < 1
Do đó, sản phẩm muối gồm CaCO3 do Ca(OH)2 dư
Câu 25 :
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2$
Vì thu được hai muối nên :
1 < a/b < 2
<=> b < a < 2b
Sục V lít CO2 (đktc) vào 200ml dd X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Tính V?
chất kết tủa là: BaCO3
nbaco3=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,7}{197}=0,1\left(mol\right)\)
pthh: CO2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCO3 + H2O
CO2 + 2 NaOH \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
theo pthh: nBa(OH)2=nBaCO2=0,1(mol)
\(\Rightarrow\) Vba(oh)2=\(\dfrac{n}{C_{M^{ }}}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow\) nnaoh=\(C_M.V=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(Theopthh,\Rightarrow n_{CO2}=0,1+\dfrac{1}{2}0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Vco2=n.22,4=0,15 . 22,4= 3,36 (l)
nBa(OH)2= 0,2 mol; nNaOH = 0,2 mol
nOH-= 0,6 mol; nBaCO3=19,7/197 = 0,1 mol
Ta có 2 trường hợp:
-TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ tạo CO32-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,1 0,2← 0,1 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,2 0,1 ← 0,1 mol
→VCO2= 2,24 lít
-TH2: CO2 tác dụng với OH- tạo CO32- và HCO3-
CO2 + OH- → HCO3-
0,4 ← (0,6-0,2) mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,1 0,2 ← 0,1(mol)
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,2 0,1 ← 0,1 mol
Ta có: nCO2= 0,1+ 0,4 = 0,5 mol → VCO2= 11,2 lít
#Walker
Sục V lít CO2 vào 300ml dd X gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 98,5g kết tủa. Tính V.
Sục 8,96 lit CO2 vào dd chứa x mol Ba[OH]2 sau phản ứng thu đc 19,7g kết tủa. Tính giá trị của x
CO2+Ba(OH)2->BaCO3+H2O
nCO2=8,96\22,4=0,4 mol
nBaCO3=19,7\197 =0,1 mol
=>nBa(OH)2=0,4+0,1=0,5 mol
Cho V (1) CO2 đkc vào 300ml dd Ca(OH)2 1M sau phản ứng thu được 25g kết tủa . V bằng ?
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O (1)
nCaCO3 = m/M = 25/100 = 0.25 (mol)
nCa(OH)2 = CM.V = 0.3 (mol) > 0.25
Có 2 thường hợp:
TH1: ==> 2 pứ xảy ra
2CO2 + Ca(OH)2 => Ca(HCO3)2 (2)
Theo pt ==> nCO2 (1) =nCaCO3 = 0.25 (mol)
nCO2 (2) = (0.3 - 0.25)x2 = 0.1 (mol)
nCO2 = 0.25 + 0.1 = 0.35 (mol) => V = 22.4xn = 22.4 x 0.35 = 7.84 (l)
TH2: Chỉ có 1 pứ trung hòa xảy ra: Ca(OH)2 dư
nCO2 = 0.25 (mol) => V = 22.4 x 0.25 = 5.6 (l)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.1=0.03\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO3}=\frac{25}{100}=0.25\left(mol\right)\)
TH1: Chỉ tạo ra muối CaCO3
\(n_{CO2}=n_{CaCO3}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5.6\left(l\right)\)
TH2: Tạo ra cả hai muối
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_{2_{ }}\rightarrow CaCO3+H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO2\rightarrow Ca\left(HCO3\right)_2\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(1\right)}=n_{CO_2\left(1\right)}=n_{CaCO3}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=2n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=\left(0,3-0,25\right)=0,1\left(mol\right)\)
\(\sum n_{CO_2}=0,25+0,1=0,35\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
sục V(l) khí CO2 (đktc) vào 150ml dd Ba(OH)2 2M sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa tính giá trị của V
nBa(OH)2 = 2 . 0,15 = 0,3 mol
nBaCO3 = \(\dfrac{39,4}{197}=0,2\left(mol\right)\)
Vì: nBa(OH)2 > nBaCO3
Nên xảy ra 2 trường hợp
+ TH1: Ba(OH)2 dư
Pt: CO2 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + H2O
....0,2 mol<-------------0,2 mol
VCO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
+ TH2: CO2 dư
Pt: CO2 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + H2O
.0,3 mol<-0,3 mol-----> 0,3 mol
......CO2 + BaCO3 + H2O --> Ba(HCO3)2
0,1 mol<--0,1 mol
VCO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (lít)
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 hoặc 11,2
B. 5,6 hoặc 1,2
C. 2,24 hoặc 4,48
D. 6,72 hoặc 4,48
Đáp án A
n B a ( O H ) 2 = 0,2 mol; nNaOH = 0,2 mol
n O H - = 0,6 mol; n B a C O 3 =19,7/197 = 0,1 mol
Ta có 2 trường hợp:
-TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ tạo CO32-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,1 0,2← 0,1 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,2 0,1 ← 0,1 mol
→ V C O 2 = 2,24 lít
-TH2: CO2 tác dụng với OH- tạo CO32- và HCO3-
CO2 + OH- → HCO3-
0,4 ← (0,6-0,2) mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,1 0,2 ← 0,1
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,2 0,1 ← 0,1 mol
Ta có: n C O 2 = 0,1+ 0,4 = 0,5 mol → V C O 2 = 11,2 lít
Sục từ từ v lít khí co2 vào 100ml dd ba(oh)2 1 M , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 15,76g kết tủa. Lọc bớt kết tủa, đun nóng nước lọc thu thêm được m gam kết tủa. Tính V và m