Cho hai hàm số y=2x2 và y=x
a) Vẽ 2 đồ thị trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Cho hàm số y= -3/2
Cho các hàm số sau : y = 2x + 1 và y = x - 3
a) Vẽ đồ thị của các hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Gọi M là giao điểm của hai đồ thị trên . Tìm tọa độ điểm M
Lời giải:
a.
Đồ thị xanh lá: $y=2x+1$
Đồ thị xanh dương: $y=x-3$
b.
PT hoành độ giao điểm:
$y=2x+1=x-3$
$\Leftrightarrow x=-4$
$y=x-3=(-4)-3=-7$
Vậy tọa độ điểm $M$ là $(-4;-7)$
Cho hai hàm số y = x^2 và y =- x + 2.
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị trên bằng phương pháp đại số
c) Gọi A, B là giao điểm của 2 đồ thị trên. Tính diện tích tam giác AOB
Cho hai hàm số y=1/4 x² và y=x-1
a) biểu diễn đồ thị của hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị
\(a,y=\dfrac{1}{4}x^2\)
Cho \(x=1=>y=\dfrac{1}{4}\\ x=2=>y=1\\ x=3=>y=\dfrac{9}{4}\\ x=4=>y=4\\ x=5=>y=\dfrac{25}{4}\)
Vẽ đồ thị đi qua các điểm \(\left(1;\dfrac{1}{4}\right);\left(2;1\right);\left(3;\dfrac{9}{4}\right);\left(4;4\right);\left(2;\dfrac{25}{4}\right)\)
\(y=x-1\)
\(Cho\) \(x=0=>y=-1\) ta được điểm \(\left(0;-1\right)\)
Cho \(y=0=>x=1\) ta được điểm \(\left(1;0\right)\)
Vẽ đồ thị đi qua hai điểm \(\left(0;-1\right);\left(1;0\right)\)
b, Hoành độ giao điểm của hai hàm số là nghiệm của pt
\(\dfrac{1}{4}x^2=x-1\\ < =>\dfrac{1}{4}x^2-x+1=0\\ < =>x=2\)
Thay \(x=2\) vào \(y=x-1\)
\(\Leftrightarrow y=2-1=1\)
Vậy tọa độ giao điểm là \(\left(2;1\right)\)
Lời giải:
a. Bạn có thể tự vẽ
b. PT hoành độ giao điểm: $\frac{1}{4}x^2=x-1$
$\Leftrightarrow x^2=4(x-1)$
$\Leftrightarrow x^2-4x+4=0$
$\Leftrightarrow (x-2)^2=0\Leftrightarrow x=2$
Với $x=2$ thì $y=x-1=2-1=1$
Vậy tọa độ giao điểm của 2 đths là $(2,1)$
Cho 2 hàm số y=\(\dfrac{1}{2}\)x + 2 (d1) và y=-2x + 2 (d2)
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Chứng tỏ điểm M(-5; -\(\dfrac{1}{2}\)) thuộc đồ thị (d1) nhưng không thuộc đồ thị (d2)
c) Gọi giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2). Tìm tọa độ điểm S.
d) Gọi giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) với trục hoành lần lượt là A và B. Tính chu vi và diện tích của tam giác SAB.
e)Gọi OH là khoảng cách từ góc tọa độ O đến đường thẳng (d2). Tính OH
Cho hàm số y=3x+3,y=-2x+8
a) Vẽ đồ thị của 2 hàm số đã cho trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ
b) Đồ thị 2 hàm số đã cho cắt nhau tại A và lần lượt cắt trục hoành tại B,C.Tính diện tích tam giac ABC
a:
b: Tọa độ A là:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+3=-2x+8\\y=-2x+8\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}5x=5\\y=-2x+8\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=-2+8=6\end{matrix}\right.\)
Vậy: A(1;6)
Tọa độ B là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\3x+3=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+1=0\\y=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=-1\\y=0\end{matrix}\right.\)
Tọa độ C là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\-2x+8=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\-2x=-8\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=0\end{matrix}\right.\)
Vậy: A(1;6); B(-1;0); C(4;0)
\(AB=\sqrt{\left(-1-1\right)^2+\left(0-6\right)^2}=2\sqrt{10}\)
\(AC=\sqrt{\left(4-1\right)^2+\left(0-6\right)^2}=3\sqrt{5}\)
\(BC=\sqrt{\left(4+1\right)^2+\left(0-0\right)^2}=5\)
Xét ΔABC có \(cosBAC=\dfrac{AB^2+AC^2-BC^2}{2\cdot BA\cdot AC}=\dfrac{40+45-25}{2\cdot2\sqrt{10}\cdot3\sqrt{5}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
=>\(sinBAC=\sqrt{1-\left(\dfrac{\sqrt{2}}{2}\right)^2}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}\cdot AB\cdot AC\cdot sinBAC\)
\(=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{\sqrt{2}}{2}\cdot2\sqrt{10}\cdot3\sqrt{5}=15\)
Cho hai hàm số : y = -2x + 4 (d1)
y = x + 1 (d2)
a. Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b. gọi A là tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng.B , C là giao điểm của (d1) và (d2) với trục hoành. Tìm tọa độ A,B,C.
\(b,\) Tọa độ giao điểm 2 đường thẳng là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=-2x+4\\y=x+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+1=-2x+4\\y=x+1\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow A\left(1;2\right)\)
Tọa độ giao điểm 2 đường thẳng với trục hoành là
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\\left[{}\begin{matrix}y=-2x+4\\y=x+1\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0\\\left[{}\begin{matrix}4-2x=0\\x+1=0\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0\\\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-1\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow B\left(2;0\right),C\left(-1;0\right)\)
Cho hàm số y=\(\dfrac{1}{2}x-3\) có đồ thị (d1) y= -2x + 3 có đồ thị (d2)
a) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng mặt phẳng tọa độ
b) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) bằng phét toán
`a)`
`***(d_1)`
Cho `x=0=>y=-3`
Cho `y=0=>x=6`
Vậy `A(0;-3)` và `B(6;0) in (d_1)`
`***(d_2)`
Cho `x=0=>y=3`
Cho `y=0=>x=3/2`
Vậy `C(0;3)` và `D(3/2;0) in (d_2)`
`b)` Giao điểm của `(d_1);(d_2)` là nghiệm của hệ:
`{(y=1/2x-3),(y=-2x+3):}`
`<=>{(x-2y=6),(2x+y=3):}`
`<=>{(x=12/5),(y=-9/5):}`
`=>` Tọa độ gđ của `(d_1);(d_2)` là `(12/5;-9/5)`
Cho ba hàm số: y = 1 2 x 2 ; y = x 2 ; y = 2 x 2
Vẽ đồ thị của ba hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
Bảng giá trị tương ứng của x và y:
Vẽ đồ thị:
Trên mặt phẳng lưới lấy các điểm (-2; 2); (-1; ½); (0; 0); (1; 1/2); (2; 2), nối chúng thành một đường cong ta được đồ thị hàm số y = ½.x2.
Lấy các điểm (-2; 4); (-1; 1); (0; 0); (1; 1); (2; 4), nối chúng thành một đường cong ta được đồ thị hàm số y = x2.
Lấy các điểm (-2; 8); (-1; 2); (0; 0); (1; 2); (2; 8), nối chúng thành một đường cong ta được đồ thị hàm số y = 2x2.
Bài 9. Cho hàm số y=2x-2 (𝑑1); y=− 4 3 𝑥 − 2 (𝑑2); y = − 1 3 𝑥 + 3 (𝑑3)
a. Vẽ đồ thị các hàm số đã cho trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b. Đường thẳng (𝑑3 ) cắt (𝑑1 ) (𝑑2 ) lần lượt tại A, B. Tìm tọa độ A, B.
VẼ HỘ MIK NHÉ
Bạn xem lại các đường (d2) và (d3) có lỗi gì không nhỉ ??
*Tại hệ số to quá tận -43 với -13
a) Bạn tự vẽ nhé !
b)
+) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d3)
\(2x-2=-\dfrac{1}{3}x+3\) \(\Leftrightarrow x=\dfrac{15}{7}\), thay vào (d1) ta được \(y=\dfrac{16}{7}\)
\(\Rightarrow A\left(\dfrac{15}{7};\dfrac{16}{7}\right)\)
+) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d2) và (d3)
\(-\dfrac{4}{3}x-2=-\dfrac{1}{3}x+3\) \(\Leftrightarrow x=-5\), thay vào (d2) ta được \(y=\dfrac{14}{3}\)
\(\Rightarrow B\left(-5;\dfrac{14}{3}\right)\)
Bn KT lại đề bài đi bn nhất là đg thẳng (d2),(d3) đó
Bài 9. Cho hàm số y=2x-2 (𝑑1); y=− 4/ 3 𝑥 − 2 (𝑑2); y = − 1 /3 𝑥 + 3 (𝑑3)
a. Vẽ đồ thị các hàm số đã cho trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b. Đường thẳng (𝑑3 ) cắt (𝑑1 ) (𝑑2 ) lần lượt tại A, B. Tìm tọa độ A, B.
VẼ HỘ MIK NHÉ