Câu 18. Đơn vị vận tốc là:
A. km.h; B. m.s; C. km/h; D. s/m;
Câu 18. Đơn vị vận tốc là:
A. km.h; B. m.s; C. km/h; D. s/m;
Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc?
A. km.h
B. m.s
C. Km/h
D.s/m
Chọn C
Vì vận tốc v = s/t vì s có đơn vị đo là km, m và t có đơn vị đo là h, s nên đơn vị của vận tốc là km/h
CÂU 9 : Đơn vị của vận tốc là
A. m.s B. m/s C.s/m D. Km.h
Chọn d
Vì vận tốc v = s/t vì s có đơn vị đo là km, m và t có đơn vị đo là h, s nên đơn vị của vận tốc là km/h
Nước được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là H(Hydrogen) và O(Oxygen). Vậy công thức hóa học của nước là
1 điểm H2O H2O2 HO2 HO Xóa lựa chọnDãy chất nào dưới đây gồm toàn các nguyên tố khí hiếm?
1 điểm He, H2, O2, Ne, P He, Ne, Ar, Kr, Xe Fe, O2, N2, Ar He, Ne, Ar, O2, N2 Xóa lựa chọn
Ta nghe được tiếng hát của ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?
1 điểm Người ca sĩ phát ra âm Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm Màn hình tivi dao động phát ra âm Màng loa trong tivi dao động phát ra âm Xóa lựa chọn
Kết luận nào sau đây đúng?
1 điểm Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt sần sùi, gồ ghề Vật phản xạ âm kém là những vật có bề mặt nhẵn, cứng Vật phản xạ âm tốt là những vật có kích thước lớn Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, không nhẵn Xóa lựa chọn Tùy chọn 1 Xóa lựa chọn
Bằng cách quan sát và lắng nghe dây đàn dao động khi ta lên dây đàn, ta có thể đưa ra kết luận nào sau đây?
1 điểm Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng nhanh, âm phát ra có tần số càng lớn Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng chậm, âm phát ra có tần số càng nhỏ Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng mạnh, âm phát ra nghe càng to Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng yếu, âm phát ra nghe càng nhỏ Xóa lựa chọnLiên kết cộng hóa trị được hình thành do
1 điểm lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử các cặp electron dùng chung các đám mây electron các electron hoá trị Xóa lựa chọnGiả sử trong không gian vũ trụ thuộc hệ Mặt Trời có hai thiên thạch va chạm với nhau thì ở trên Trái Đất ta có nghe thấy âm thanh của vụ nổ này không? Tại sao?
1 điểm Không, vì âm thanh không truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất. Có, vì âm thanh truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất. Không, vì âm thanh không truyền được trong chân không. Có, vì âm thanh truyền được trong chân không. Xóa lựa chọn
Tần số là
Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?
1 điểm Thước cuộn và đồng hồ bấm giây Thước thẳng và đồng hồ treo tường Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện Cổng quang điện và thước cuộn Xóa lựa chọnKhối lượng phân tử của CO2, Mg(OH)2, Al2(SO4)3 lần lượt là
Liên kết ion thường được tạo thành giữa hai nguyên tử?
1 điểm Kim loại và phi kim Kim loại điển hình và phi kim điển hình Kim loại điển hình và phi kim Kim loại và phi kim điển hình Xóa lựa chọn
Khi biên độ dao động càng nhỏ thì
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về định luật phản xạ ánh sáng?
Muối ăn (sodium chloride) được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là Na (Sodium) và Cl (Chlorine). Vậy công thức hóa học của muối ăn là
Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo tốc độ của một vật ?
Một ôtô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, cũng đi từ bến trên, một người đi mô tô đuổi theo với vận tốc 60km/h. Mô tô sẽ đuổi kịp ôtô lúc
1 điểm 8h 8h30 phút 9h 7h40 phútBiết nguyên tố X có hoá trị III, công thức hóa học của muối sunfat là
Muốn đo được tốc độ của một vật đi trên một quãng đường nào đó, ta phải đo
1 điểm độ dài quãng đường và thời gian vật đi hết quãng đường đó độ dài quãng đường mà vật đó phải đi thời gian mà vật đó đi hết quãng đường quãng đường và hướng chuyển động của vật
Có 4 âm A, B, C, D với tần số tương ứng là 587 Hz; 261 Hz; 698 Hz; 440 Hz. Em hãy sắp xếp các âm trên theo thứ tư âm trầm dần.
Ứng dụng của đồng là
Công thức nào sau đây dùng để tính tốc độ của vât?
1 điểm v=s/t v=t/s t=s/v v=s.t
Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng ?
1 điểm Hình A Hình B Hình C Hình D
Khi nào ta nói âm phát ra là âm trầm?
1 điểm Khi âm phát ra có tần số thấp Khi âm phát ra có tần số cao Khi âm nghe nhỏ Khi âm nghe to
Một con thỏ chạy một quãng đường 1,5km hết 2 phút và một con chuột túi chạy với vận tốc 14m/s. Con nào chạy nhanh hơn?
Người ta xác định rằng, nguyên tố Silicon (Si) chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hydrogen. Công thức hoá học của hợp chất là
1 điểm SiH SiH2 SiH3 SiH4
Để so sánh tốc độ của vật chuyển động, ta làm như thế nào
1 điểm So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường So sánh quãng đường đi được trong khoảng thời gian khác nhau Cả A và B đều đúngTrong phân tử oxygen (O2), khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau, chúng
1 điểm góp chung proton chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kiaTìm đơn vị vận tốc thích hợp để điền vào chỗ trống ở bảng 2.2:
Bảng 2.2
Đơn vị chiều dài | m | m | km | km | cm |
Đơn vị thời gian | s | phút | h | s | s |
Đơn vị vận tốc | m/s | ... | ... | ... | ... |
Đơn vị chiều dài | m | m | km | km | cm |
Đơn vị thời gian | s | phút | h | s | s |
Đơn vị vận tốc | m/s | m/ph | km/h | km/s | cm/s |
Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc ?
A. m/s. B. km/h. C. kg/m3. D. m/phút.
Câu 3. Một ô tô đi hết quãng đường 40 km trong 30 phút. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu ?
A. v = 40 km/h. B. v = 60 km/h. C. v = 80 km/h. D. v = 100 km/h
Câu 4. Một người chạy bộ mất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi quãng đường người đó chạy được là bao nhiêu?
A. s = 5 km. B. s = 10 km. C. s = 15 km. D. s = 20 km.
Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường 90 km ?
A. t = 1.8 giờ. B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng.
Câu 6. Dụng cụ dùng để đo vận tốc được gọi là:
A. Tốc kế. B. Nhiệt kế. C. Lực kế. D. Ampe kế
Câu 7. Vận tốc của một ô tô là 36 km/h. Điều đó cho biết gì?
A. Ô tô chuyển động được 36 km. B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ.
C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km. D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ.
Câu 8. Vận tốc của ô tô là 36 km/h, của người đi xe máy là 34.000 m/h và của tàu hỏa là 14 m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy. B. Ô tô – tàu hỏa – xe máy.
C. Ô tô – xe máy – tàu hỏa. D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
9. Loài thú nào chạy nhanh nhất ?
10. Loài chim nào chạy nhanh nhất ?
11. Loài chim nào bay nhanh nhất ?
2 C
3 C
4 B
5 D
6 A
7 C
8 D
9 Báo cheetah
10 Đà điểu
11 Chim cắt lớn
2 C
3 C
4 B
5 D
6 A
7 C
8 D
9 Báo cheetah
10 Đà điểu
11 Chim cắt lớn
nhớ tick cho mik nha
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Công thức tính vận tốc là:A. tvs=B. svt=C. .vst=D. mvs=Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc ?
A. m/s. B. km/h. C. kg/m3. D. m/phút.
Câu 3. Một ô tô đi hết quãng đường 40km trong 30phút. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu ?
A. v = 40 km/h. B. v = 20 km/h. C. v = 80 km/h. D. v = 120 km/h
Câu 4. Một người chạy bộmất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi quãng đường người đó chạy được là bao nhiêu ?
A. s = 60 km. B. s = 10 km. C. s = 1,5 km. D. s = 600 km.
Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu đểđi hết quãng đường 90 km ?
A. t = 1,8giờ. B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng.
Câu 6. Vận tốc của ô tô là 36 km/h, của người đi xe máy là 34.000 m/h và của tàu hỏa là 14 m/s. Sắp xếp độlớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từbé đến lớn là
A. Tàu hỏa –ô tô –xe máy. B. Ô tô –tàu hỏa –xe máy.
C. Ô tô –xe máy –tàu hỏa. D. Xe máy –ô tô –tàu hỏa.
Câu 7. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển độngđều ?
A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
D. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
Câu 8.Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là chuyển động không đều ?
A.Chuyển động của đầu cánh quạt khi quay ổn định.
B. Chuyển động của tàu hỏa khi rời ga.
C. Chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
D. Chuyển động của con lắc đồng hồ.
Câu 9. Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s1và s2là:
A. v = s1 / t1. B.v = s2 / t2. C.v = s1 + s2 / t1 + t2. D.v = v1+v2 / 2.
Câu 10.Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000 m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là?
A. 40 m/s. B. 8 m/s. C. 4,88 m/s. D. 120 m/s
II. Tự luận
Bài 1. Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết đường Hà Nội -Hải Phòng dài 100km. Tính vận tốc của ô tô ra km/h, m/s?
Bài 2. Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thìmáy bay phải bay trong bao nhiêu lâu ?
Bài 3. Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời bằng 0,72 đơn vị thiên văn (đvtv). Biết 1 đvtv = 150 000 000km, vận tốc ánh sáng bằng 300 000km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời tới sao Kim?
Bài 4. Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
Bài 5. Kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim -người Mĩ -đạt được là 9,86 giây.
a) Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là đều hay không đều? Tại sao?
b) Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h.
Bài 6. Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giới đã thực hiện cuộc đua vượt đèo với kết quả như sau (H.3.2):Quãng đường từ A đến B: 45km trong 2 giờ 15 phút.Quãng đường từ B đến C: 30km trong 24 phút.Quãng đường từ c đến D: 10km trong 1/4 giờ.Hãy tính:
a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường.
b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường đua.
CHO MÌNH XIN CÂU TRẢ LỜI Ạ - XIN CẢM ƠN -
3. Đơn vị của tốc độ và cách đổi đơn vị tốc độ.
4. Đổi đơn vị tốc độ sau:
a. 1km/h=...m/s.
b. 1m/s=...km/h.
c. 36km/h=...m/s.
d. 72km/h=...m/s.
e. 54km/h=...m/s.
Khi đổi từ km/h sang m/s ta chỉ cần lấy chúng chia cho 3,6 là ra
tương tự ta có:
1km/h = \(\dfrac{1}{3,6}\) = 0,2(7)m/s
1m/s = 3,6km/h
36km/h = \(\dfrac{36}{3,6}\)=10m/s
72km/h = \(\dfrac{72}{3,6}\)= 20m/s
54km/h = \(\dfrac{54}{3,6}\)= 15m/s
3. Đơn vị của tốc độ phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
1km/h\(\approx\)0,28m/s.
Khi đổi từ km/h sang m/s ta nhân 0,28 hoặc chia cho 3,6.
Khi đổi từ m/s sang km/h ta chia cho 0,28 hoặc nhân với 3,6.
4.
\(a.1km|h=\dfrac{5}{18}m|s\\ b.1m|s=3,6km|h\\ c.36km|h=10m|s\\ d.72km|h=20m|s\\ e.54km|h=15m|s\)
Một ô tô đi đoạn đường từ a đến b dài 300km mất 360phút A,tính vận tốc ô tô trên đoạn đường từ a deens b theo đơn vị lm/h ? B,tính vận tốc ô tô trên đoạn đường từ a đến b theo đơn vị m/s ?
a, đổi 360p = 6h
vận tốc ô tô trên đường từ a đến b theo đơn vị km/h: 300 : 6 = 50 (km/h)
b, đổi 300km = 300 000m ; 360p = 21 600 giây
vận tốc ô tô trên đường từ a đến b theo đơn vị m/s: 300 000 : 21 600 =125/9 \(\approx\) 13,9 (m/s)
1.đổi đơn vị vận tốc
a.0,05km/h=..............m/s
b.0,055m/s=..............km/h
c.1.5m/s=.................km/h
d.200m/s=...............km/h
e.14,4km/h=............m/s
1
a. 0,05km/h=0,014m/s
b.0,055m/s=0,2km/h
c.1,5m/s=5,4km/h
d.200m/s=714km/h
e.14,4km/h=4,032m/s