Tìm 2 số nguyên a;b biết: a.b = a+b = a:b ( b khác 0 )
Cho phân số với n là số nguyên khác 1 1. Tìm phân số A với n=2; n=4;n=-4 2. Tìm số nguyên n để A là số nguyên. 3. Tìm số nguyên n để A>0
gfvfvfvfvfvfvfv555
Cho phân số A = 3|x|+2 / 4|x|-5 (x là số nguyên)
a) Tìm x là số nguyên để A lớn nhất. Tìm GTLN của A.
b) Tìm x là số nguyên để A là số nguyên.
a)Tìm số nguyên x để A= x4 - 9x4+ 21x2+ x + a B = x-2
b)Tìm số nguyên x để A= x4 - 10x3 + 21x2 + 8x + a B= x+2
c) Tìm số nguyên x để A= 2x3 - 3x2 + ax + b B= x2-2+2
a:
Sửa đề: A=x^4-9x^3+21x^2+x+a
A chia hết cho B
=>x^4-2x^3-7x^3+14x^2+7x^2-14x+15x-30+a+30 chia hết cho x-2
=>a+30=0
=>a=-30
b: A chia hết cho B
=>x^4+2x^3-12x^3-24x^2+45x^2+90x-82x-164+a+164 chia hết cho x+2
=>a+164=0
=>a=-164
cho biểu thức A=-3/n+6 a) tìm số nguyên n để A là phân số b) tìm phân số A biết n=2,n=4 c) tìm số nguyên n để A là số nguyên
a) A là phân số khi n+6 là số nguyên khác 0
\(\Rightarrow n\ne-6\)
Vậy n là số nguyên khác -6.
b) Với n=2, ta có : \(\frac{-3}{n+6}=\frac{-3}{2+6}=\frac{-3}{8}\)
Với n=4, ta có : \(\frac{-3}{n+6}=\frac{-3}{4+6}=\frac{-3}{10}\)
c) A là số nguyên khi -3\(⋮\)n+6
\(\Rightarrow n+6\inƯ\left(-3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-7;-5;-9;-3\right\}\)
a)Để A là phân số thì \(n+6\ne0\Leftrightarrow n\ne-6\)
Vậy để A là phân số thì \(n\ne-6\)
b) Thay n=2(tm) vào A, ta có:
\(A=\frac{-3}{2+6}=\frac{-3}{8}\)
Thay n=4 (tm) vào A, ta có:
\(A=\frac{-3}{4+6}=\frac{-3}{10}\)
c) Để A là số nguyên \(\Rightarrow\frac{-3}{n+6}\)là số nguyên
\(\Rightarrow n+6\inƯ\left(-3\right)=\left\{-3;-1;1;3\right\}\)
Ta có bảng giá trị
n+6 | -3 | -1 | 1 | 3 |
n | -9 | -7 | -5 | -3 |
Câu 1 : Tìm a,b,c là số nguyên tố sao cho : a^b+b^a=c
Câu 2 : Tìm p là số nguyên tố sao cho : p^2+2 là số nguyên tố
Câu 3 : Cho p;p^2+2 là số nguyên tố.Chứng minh rằng : a^3+a là số nguyên tố
Cho biểu thức A=n-2/n+5
a) Tìm các số nguyên n để biểu thức A là phân số
b) Tìm các số nguyên n để A là một số nguyên
a) Ta có :
Để : \(A\text{=}\dfrac{n-2}{n+5}\) là phân số \(\Leftrightarrow A\text{=}mẫu\left(n+5\right)\ne0\)
\(\Leftrightarrow n\ne-5\)
Vậy để A là phân số \(\Leftrightarrow n\ne5\)
b) Ta có : \(A\text{=}\dfrac{n-2}{n+5}\text{=}\dfrac{n+5-7}{n+5}\text{=}\dfrac{n+5}{n+5}-\dfrac{7}{n+5}\text{=}1-\dfrac{7}{n+5}\)
Để : \(A\in Z\Leftrightarrow\dfrac{7}{n+5}\in Z\Leftrightarrow n+5\inƯ\left(7\right)\)
mà \(Ư\left(7\right)\text{=}\left(1;-1;7;-7\right)\)
\(\Rightarrow n\in\left(-4;-6;2;-12\right)\)
\(Vậy...\)
1/ Tìm số nguyên n sao cho n + 2 chia hết cho n -3
2/ Tìm tất cả các số nguyên a biết: (6a +1) chia hết cho ( 3a -1)
3/ tìm 2 số nguyên a , b biết :a > 0 và a. (b - 2) =3
3/ => a(b-2) thuộc Ư(3) = {1;3;-1;-3}
Mà a > 0
=> a thuộc {1;3}
Ta có bảng kết quả:
a | 1 | 3 |
---|---|---|
b-2 | 3 | 1 |
b | 5 | 3 |
1, Tìm 2 số nguyên tố p, biết p^2+14 là số nguyên tố
2, tìm số nguyên dương a,b,x, biết
x+3=2^a và 3x+1 = 4b
1:đáp án là 3
2:đáp án lần lượt là
x = 5
a = 3
b = 4
1.Cho a,b là các số nguyên có 4 chữ số
a/Tìm gia trị lớn nhất của a+b
b/Tìm giá trị nhỏ nhất a+b
c/ Tìm tổng a+b biết a là số nguyên lớn nhất,b là số nguyên nhỏ nhất
d/ tìm hiệu a-b biết a là số nguyên lớn nhất ,b là số nguyên nhỏ nhất
2.Tìm số nguyên x sao cho x+2019 là số nguyên âm lớn nhất
3. Tìm x thuộc tập hợp số nguyên biết
a/ |x|-14=(-15)-(-27)
b/ |x-28|+7=15
4. Tìm x thuộc tập hợp số nguyên biết
a/(x-4).(x+7)=0
b/(x-5).(x mũ 2 -9)=0
c/(x mũ 2 -7).(x mũ 2 -51)<0
Lâu rồi không giải bài lớp 6 có gì sai sót xin bỏ qua hé!
1. a, để a+b lớn nhất thì a, b phải lớn nhất
mà a,b là số nguyên có 4 chữ số nên a, b lớn nhất đều bằng 9999
suy ra a+b lớn nhất là 9999+9999=(tự tính)
b, tương tự trên nhưng a, b đều bằng -9999 (âm nha)
hai câu sau thì tự làm tìm giá trị a,b rồi cộng trừ theo đề.
2. số nguyên âm lớn nhất là -1
Mà x+2019 là số nguyên âm lớn nhất suy ra x+2019=-1
tiếp theo tự tính
3.hướng dẫn
b, \(\left|x-28\right|+7=15\)
\(\Rightarrow\left|x-28\right|=8\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x-28=8\\x-28=-8\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=36\\x=30\end{cases}}\)
vậy.........................
4. hướng dẫn \(a.b=0\Rightarrow\orbr{\begin{cases}a=0\\b=0\end{cases}}\)
a.,,\(\left(x-4\right)\left(x+7\right)=0\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x-4=0\\x+7=0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=4\\x=-7\end{cases}}\)
Vậy....
b, \(\left(x-5\right)\left(x^2-9\right)=0\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x-5=0\\x^2-9=0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=5\\x^2=9\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=5\\x=\pm3\end{cases}}\)
Vậy.....................
c,\(\left(x^2-7\right)\left(x^2-51\right)< 0\)
(đúng ra mk sẽ giải cách dễ hiểu hơn nhưng hơi rắc rối mà phần mềm này ko hiển thị hết được nên thôi nha)
Hướng dẫn: hai số nhân với nhau mà âm thì hai số đó trái dấu (tức là 1 âm 1 dương)
khi đó số lớn hơn sẽ dương mà số bé hơn sẽ âm
giải:
Ta có Vì \(\left(x^2-7\right)\left(x^2-51\right)< 0\) nên \(x^2-7\)và \(x^2-51\)trái dấu
Mà \(x^2-7\)\(>\)\(x^2-51\)nên \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2-7>0\\x^2-51< 0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2>7\\x^2< 51\end{cases}}\)\(\Rightarrow7< x^2< 51\)
Mà \(x\inℤ\)nên \(x^2\)là số chính phương \(\Rightarrow x^2\in\left\{9;16;25;36;49\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{3;4;5;6;7\right\}\)
Làm tắt tí hi vọng bạn hiểu!
tìm số nguyên tố a để a là tổng của 2 số nguyên tố, a cũng là hiệu của 2 số nguyên tố
Đặt a=m+n=x−y với m;n;x;y ∈N ; m⩾n và x>y.
Ta có p là tổng của hai số nguyên tố nên a>3⇒a lẻ.
Ta lại có a=m+n và a lẻ nên m hoặc n = 2.
Thử từng trường hợp ta có n=2.
Ta cũng có a=x−y⇒x>a⇒y=2 ⇒m,a,x là ba số nguyên tố lẻ liên tiếp mà chỉ có 3 số là 3,5,7 là phù hợp.
⇒a=3+2=7−2=5
Vậy a=5.