Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết I3 = 3I1
a, Tính RA/R
b, Tính R (IA = 0,2A ; U = 30V)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết I3 = 3I1
a, Tính RA/R
b, Tính R (IA = 0,2A ; U = 30V)
cho đoạn mạch như hình vẽ:biết r1=r2=2r3=30Ω,r4=12,5Ωa,tính điện trở tương đương của cả mạchb, biết Uab=62V,tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Cho mạch điện như hình vẽ. E = 12 , 5 V ; r = 0 , 4 Ω ; Đèn Đ1 có chỉ số 12V – 6W, đèn Đ2 có chỉ số 6V – 4,5W. Khi R b = 8 Ω thì đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Tính công suất của nguồn điện.
A. 16,525W
B. 12,625W
C. 15,625W
D. 15,525W
Đáp án: C
HD Giải:
R d 1 = U d m 1 2 P d m 1 = 12 2 6 = 24 Ω , I d m 1 = P d m 1 U d m 1 = 6 12 = 0 , 5 A R d 2 = U d m 2 2 P d m 2 = 6 2 4 , 5 = 8 Ω , I d m 2 = P d m 2 U d m 2 = 4 , 5 6 = 0 , 75 A
Đèn sáng bình thường nên I1 = Idm1, I2b = Idm2, I = I1 + I2b = 0,5+0,75 = 1,25
Png = EI = 12,5.1,25 = 15,625W
cho đoạn mạch như hình vẽ R1=20 ôm, Ia1=1,8A, Ia=2,8A
a. Tính hiệu điện thế Uab
b. Tính điện trở R2
c. Để chỉ số của Ia chỉ còn 2A người ta mắc nối tiếp vào mạch một điện trở Rx. Tính Rx và R1
Cho mạch điện gồm 2 điện trở R, và R2 mắc nối tiếp. Biết R1=5Ω; R2 = 10Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là 0,2A. Tính hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch bằng 2 cách
Cách 1
Vì R1 và R2 mắc nt
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=0,2A\)
Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\Omega\)
Hiệu điện thế toàn mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}\Rightarrow U=R_{tđ}.I=15.0,2=3V\)
Cách 2
Vì R1 và R2 mắc nt
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=0,2A\)
Hiệu điện mắc vào 2 đầu R1 là:
\(\)\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Rightarrow U_1=R_1.I_1=0,2.5=1V\)
Hiệu điện mắc vào 2 đầu R2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}\Rightarrow U_2=R_2.I_2=10.0,2=2V\)
Hiệu điện thế toàn mạch là:
\(U=U_1+U_2=1+2=3V\)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là U1 = 3(V), cường độ dòng điện I = 0,4(A) và cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ2 là I2 = 0(A)
a,Hãy cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2?
b,Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua đèn Đ1?
Theo đề bài ta có
\(b, I=I_1+I_2=0,4+0=0,4A\\a, U=U_1=U_2=3V\)
Câu 1. Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1= 5Ω, R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1= 10Ω, R2= 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi UAB).
Câu 3. Đặt hiệu điện thếU = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1= 40Ω và R2= 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
Câu 4. Đặt một hiệu điện thếU vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồn hư trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1= 3Ω, R2= 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
Câu 1.
b) cách 1: Điện trở tương tương là:
Rtđ= R1+R2=5+10=15 Ω
U = \(I.R_{td}=0,2.15=3\left(V\right)\)
Cách 2: ta có: \(I=I_1=I_2=0,2\left(A\right)\)
Hiệu điện thế đoạn mạch R1
U1=I1.R1= 0,2.5=1(V)
Hiệu điện thế đoạn mạch R2:
U2= I2.R2= 0,2.10=2(V)
Hiệu điện thế cả đoạn mạch là: U= U1+U2 = 1+2=3(V)
Câu 2
a) cường độ dòng điện của đoạn mạch \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
ta có: I1=I2= I=1,2 A
Điện trở tương đương của dòng điện là:
\(R_{td}=R_1+R_2=10+20=30\Omega\)
Hiệu điện thế cả mạch điện là:
U = I. Rtd= 1,2.30=36(V)
Ôn tập 5:
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ sau:
Với: R\(_1\) = 30Ω, R\(_2\) = 15Ω, R\(_3\) = 10Ω và U\(_{AB}\)= 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ:
Với R\(_1\) = 6Ω, R\(_2\) = 2Ω, R\(_3\) = 4Ω cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 2A.
1/ Tính điện trở tương đương.
2/ Tính hiệu điện thế của mạch.
Bài 1:
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=30+\left(\dfrac{15\cdot10}{15+10}\right)=36\Omega\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=I23\cdot R23=\dfrac{2}{3}\cdot\left(\dfrac{15.10}{15+10}\right)=4V\left(R2\backslash\backslash R3\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4:15=\dfrac{4}{15}A\\I3=U3:R3=4:10=0,4A\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
a. \(R=\dfrac{R1.\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{6\cdot\left(2+4\right)}{6+2+4}=3\Omega\)
b. \(U=IR=2.3=6V\)
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E = 3V; R 1 = 4 Ω , R 2 = 5 Ω , ampe kế có R A ≈ 0 , vôn kế R B ≈ ∞ , ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2V. Điện trở trong r của nguồn bằng
A. 0,5 Ω
B. 1 Ω
C. 0,75 Ω
D. 0,25 Ω
Đáp án: B
Vôn kế chỉ 1,2V nên:
Ampe kế chỉ 0,3A nên:
Định luật Ohm cho toàn mạch: