Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp bột Al và Fe trong đó Al có khối lượng là 4,8gam cần dùng hết 6,72 lít khí oxit đktc tính khối lượng ban đầu
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp bột Al và Fe trong đó Al có khối lượng là 4,8gam cần dùng hết 6,72 lít khí oxit đktc tính khối lượng ban đầu
Lấy 11,15g PbO nung nóng rồi cho dòng khí Hidro đi qua. Sau khi ngừng phản ứng thu được sản phẩm A có khối lượng 10,83g và A là chất rắn. Tính khối lượng kim loại trong A
Đốt cháy 14 g Sắt trpng 8,96 l O2 ( đktc ), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì dừng lại
a, Sau phản ứng chất nào còn dư và tính khối lượng dư là bao nhiêu ?
b, Tính khối lượng oxit sắt từ thu được
PTHH: 3Fe + 2O2 ➞ Fe3O4
a) nFe= \(\dfrac{14}{56}=0,25\) (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\) (mol)
Lập tỉ số: \(\dfrac{0,25}{3}=0,083\) < \(\dfrac{0,4}{2}=0,2\)
⇒ Fe hết, O2 dư
Theo PT: \(n_{O_2}pư=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,167\) (mol)
⇒ \(n_{O_2}\)dư = 0,4 - 0,167 = 0,233 (mol)
⇒ \(m_{O_2}\)dư = 0,233 . 32 = 7,456 (g)
b) Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,083\) (mol)
⇒ \(m_{Fe_3O_4}\)= 0,083 . 232 = 19,256 (g)
Cho lá kẽm có khối lượng 25 g vào dung dịch đồng ( II ) sunfat. Sau khi phản ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 g
a, Tính khối lượng kẽm đã phản ứng
b, Tính khối lượng đồng ( II ) sunfat có trong dung dịch
Biết rằng : Zn + CuSO4 ------> ZnSO4 + Cu
a) Theo PTHH ta có :
Số mol Zn= 25: 65=0,4 (mol)
Số mol ZnSO4= 24,96 : 161= 0,2 (mol)
Theo PTHH số mol Zn đã phản ứng là : 0,4-0,2= 0,2 (mol)
Khối lượng kẽm đã phản ứng là : 0,2*65= 13(g).
b) Theo PTHH số mol của CuSO4= 0,2 mol
Khối lượng CuSO4= 0.2*160= 32(g).
2.cho 15,68 l hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở (đktc) có khối lượng là 27,6(g).Tính thành phần % theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
3.một muối ngậm nước cso.CT là CaSO4 , H2O . bt 19,1 (g) mẫu có chứa 4g nước, hãy xác định CT phân tử muối ngậm trên.
4.cho 32,4g kim loại . AL tác dụng với 21,504 lít O2 (đktc)
a) chất nào dư sau phản ứng ? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu (g)
b) cho toàn bộ lượng kim loại AL ở trên vào dung dịch axit HCL sau phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít H2 (đktc)
GIÚP MÌNH GIẢI VỚI !!!!!
CẢM ƠN NHIỀU *CẦN GẤP LẮM Ạ*
2. Số mol hỗn hợp: nCO, CO2 = 15,68 /22,4 = 0,7
Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x, y > 0)
Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)
28x + 44y = 27,6 (2)
Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5
mCO = 0,2.28 = 5,6 gam; mCO2 = 0,5.44 = 22 gam
%mCO2 = 79,7% ; % mCO = 20,3 %
3.một muối ngậm nước cso.CT là CaSO4 , H2O . bt 19,1 (g) mẫu có chứa 4g nước, hãy xác định CT phân tử muối ngậm trên.
Sửa đề: một muối ngậm nước cso.CT là CaSO4 , H2O . bt 19,11 (g) mẫu có chứa 4g nước, hãy xác định CT phân tử muối ngậm trên.
Theo đầu bài ta có tỉ lệ: \(\dfrac{M_{CaSO_4.nH_2O}}{m_{CaSO_4.nH_2O}}=\dfrac{M_{H_2O}}{m_{H_2O}}\Leftrightarrow\dfrac{136+18n}{19,11}=\dfrac{18n}{4}\)
Giải ra ta được n = 2
Vậy CTHH của muối là: \(CaSO_4.2H_2O\)
Cho 2,24 l H2 đi qua 12 g bột Đồng ( II ) oxit
a, Sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu
b, Tính khối lượng kim loại đồng thu được.
PTHH: H2 + CuO ➞ Cu + H2O
a) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) (mol)
nCuO = \(\dfrac{12}{80}=0,15\) (mol)
Lập tỉ số: \(\dfrac{0,1}{1}=0,1\) < \(\dfrac{0,15}{1}=0,15\)
⇒ H2 hết, CuO dư
Theo PT: nCuO pư = \(n_{H_2}=0,1\) (mol)
⇒ nCuO dư = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
mCuO dư = 0,05 . 80 = 4 (g)
b) Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\) (mol)
⇒ mCu= 0,1 . 64 = 6,4 (g)
Nung 150 kg CaCO3. Sau 1 thời gian thu được 67,2 kg CaO. Tính hiệu suất của phản ứng
molCaCO3=1,5mol molCaO=1.2mol
theo đề bài ta có phương trình :
CaO3 \(\rightarrow\)CaO +O2
\(\Rightarrow\)H%=\(\dfrac{1.2}{1.5}.100\)=80%
Vậy hiệu suất phản ứng cần tìm là : 80%
Một cơ sở sản xuất vôi đá tiến hành nung 4 tấn đá vôi ( CaCO3 ) thì thu được 1,68 tấn vôi sống ( CaO ). Tính hiệu suất của quá trình nung vôi
PTHH: CaCO3 ---tO---> CaO + CO2
mCaCO3 + mCaO = hiệu suất
➜ 4 + 1,68 = 5,68 (tấn)
Vậy hiệu suất của quá trình nung vôi là 5,68 tấn