Câu 4:
a, PT: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\), ta được Na2CO3 dư.
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,05.142=7,1\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Câu 10:
a, BaO: \(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+H_2O\)
b, CuO: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
c, BaO: \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
d, ZnCO3: \(ZnCO_3+2HCl\rightarrow ZnCl_2+CO_2+H_2O\)
e, Mg(OH)2: \(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
Câu 11:
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
a, PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
_______0,2_______0,4_________________0,2 (mol)
b, mCu(OH)2 = 0,2.98 = 19,6 (g)
c, \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,2.160}{100}.100\%=32\text{%}\)
Câu 12:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH.
+ Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4, HCl. (1)
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (1) vào dd BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2HCl\)
+ Không hiện tượng: HCl.
- Dán nhãn.
Cân bằng các phương trình phản ứng sau (theo tỉ lệ số mol của các chất tham gia hoặc chất sản phẩm, cho sẵn):
1. \(HCl+H_2SO_4+CuO--->CuSO_4+CuCl_2+2H_2O\)
(tỉ lệ \(HCl:H_2SO_4=2:1\))
2. \(Fe+FeSO_3+HCl--->FeCl_2+H_2O+SO_2+H_2\)
(tỉ lệ \(H_2:SO_2=1:2\))
3. \(Na_2CO_3+CaMg\left(CO_3\right)_2+H_2SO_4--->Na_2SO_4+CaSO_4+MgSO_4+H_2O+CO_2\)
(tỉ lệ \(Na_2CO_3:CaMg\left(CO_3\right)_2=1:1\))
4. \(Zn+HNO_3--->Zn\left(NO_3\right)_2+N_2+NO+H_2O\)
(tỉ lệ \(NO:N_2=2:1\))
$1) 2HCl + H_2SO_4 + 2CuO \to CuSO_4 + CuCl_2 + 2H_2O$
$2) Fe+ 2FeSO_3 + 6HCl \to 3FeCl_2 + 2H_2O + 2SO_2 + H_2$
$3) Na_2CO_3 + CaMg(CO_3)_2 + 3H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CaSO_4 + MgSO_4 + 3H_2O + 3CO_2$
$4) Zn + 20HNO_3 \to 8Zn(NO_3)_2 + N_2 + 2NO + 10H_2O$
1) \(2HCl+H_2SO_4+2CuO\rightarrow CuSO_4+CuCl_2+2H_2O\)
2) \(Fe+2FeSO_3+6HCl\rightarrow3FeCl_2+2H_2O+2SO_2\uparrow+H_2\uparrow\)
3) \(Na_2CO_3+CaMg\left(CO_3\right)_2+3H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CaSO_4+MgSO_4\downarrow+3H_2O+3CO_2\uparrow\)
4) \(8Zn+20HNO_3\rightarrow8Zn\left(NO_3\right)_2+N_2\uparrow+2NO\uparrow+10H_2O\)
Lắc m gam Mg với 500 ml dd A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi pư kết thúc, thu được
17,2 gam chất rắn B và dd C. Cho dd NaOH vào C đến dư, được 13,6 gam kết tủa gồm 2 hiđroxit
kim loại.
a) Biện luận tìm khả năng pư của bài toán.
b) Cho m = 3,6 gam. Tính nồng độ mol các muối trong dd A.
a)
- PTHH xảy ra theo thứ tự lần lượt
Mg + 2AgNO3 --> Mg(NO3)2 + 2Ag
Mg + Cu(NO3)2 --> Mg(NO3)2 + Cu
- Kết tủa gồm 2 hidroxit nên dd B chứa 2 muối, đó là Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2
=> Kết tủa gồm Mg(OH)2, Cu(OH)2
Mg(NO3)2 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + 2NaNO3
Cu(NO3)2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaNO3
Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
- B chứa Ag và có thể có Cu
b)
Mg + 2AgNO3 --> Mg(NO3)2 + 2Ag
Mg + Cu(NO3)2 --> Mg(NO3)2 + Cu
Mg(NO3)2 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + 2NaNO3
Cu(NO3)2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaNO3
Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{13,6-0,15.58}{98}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(C\right)}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Mg\left(NO_3\right)_2\left(C\right)}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi số mol AgNO3, Cu(NO3)2 trong A là a, b (mol)
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ag\left(B\right)}=n_{AgNO_3}=a\left(mol\right)\\n_{Cu\left(B\right)}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(A\right)}-n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(C\right)}=b-0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 108a + 64(b - 0,05) = 17,2 (1)
Bảo toàn NO3-: a + 2b = 0,05.2 + 0,15.2 = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,15 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(AgNO_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\\C_{M\left(Cu\left(NO_3\right)_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\end{matrix}\right.\)
Lắc kĩ m gam bột Ni (Ni=59) với 150 gam dd gồm AgNO3 8,5% va Cu(NO3)2 14,1%.
a) Tính khối lượng Ni cần dùng để pư vừa hết ion Ag+.
b) Tính khối lượng Ni cần dùng để pư xong, lượng Cu(NO3)2 còn một nửa lượng ban đầu
a)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{150.8,5\%}{170}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Ni + 2AgNO3 --> Ni(NO3)2 + 2Ag
0,0375<-0,075
\(\Rightarrow m_{Ni}=0,0375.59=2,2125\left(g\right)\)
b) \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(bđ\right)}=\dfrac{150.14,1\%}{188}=0,1125\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=0,05625\left(mol\right)\)
PTHH: Ni + 2AgNO3 --> Ni(NO3)2 + 2Ag
0,0375<--0,075
Ni + Cu(NO3)2 --> Ni(NO3)2 + Cu
0,05625<-0,05625
=> mNi = 59(0,0375 + 0,05625) = 5,53125 (g)
Câu 1. Dung dịch H2SO4 tác dụng với dãy chất là:
A. Fe, CaO, HCl.
B.Cu, BaO, NaOH.
C. Mg, CuO, HCl.
D. Zn, BaO, NaOH.
Câu 2. Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4. Người ta dùng thuốc thử là:
A. Quỳ tím .
B. Zn.
C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch BaCl2.
Câu 3. Chất gây ô nhiễm và mưa axit là
A. Khí O2.
B. Khí SO2.
C. Khí N2.
D. Khí H2.
Câu 4. Cặp chất tạo ra chất kết tủa trắng là
A. CuO và H2SO4.
B. ZnO và HCl.
C. NaOH và HNO3.
D. BaCl2 và H2SO4
Câu 5. Các khí ẩm được làm khô bằng CaO là:
A. H2; O2; N2 .
B. H2; CO2; N2.
C. H2; O2; SO2.
D. CO2; SO2; HCl.
Câu 6. Dãy chất tác dụng được với nước:
A. CuO; CaO; Na2O; CO2
B. BaO; K2O; SO2; CO2.
C. MgO; Na2O; SO2; CO2.
D. NO; P2O5; K2O; CaO
Câu 7. Chất phản ứng đượcvới dung dịch acid Clohiđric sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí, cháy trong không khí với nhọn lửa màu xanh nhạt:
A. BaCO3
B. Zn
C. FeCl3
D. Ag
Câu 8. Oxit axit là:
A. Hợp chất với tất cả kim loại và oxi.
B. Những oxit tác dụng được với axit tạo thành muối và nước .
C. Hợp chất của tất cả các phi kim và oxi .
D. Những oxit tác dụng được với dung dịch bazơ tạo muối và nước.
Câu 9. Chất tác dụng được với HCl và CO2:
A. Sắt
B. Nhôm
C. Kẽm
D. Dung dịch NaOH.
Câu 10. Phương pháp được dùng để điều chế canxi oxit trong công nghiệp.
A. Nung đá vôi ở nhiệt độ cao là trong công nghiệp hoặc lò thủ công.
B. Nung CaSO4 trong lò công nghiệp.
C. Nung đá vôi trên ngọn lửa đèn cồn.
D. Cho canxi tác dụng trực tiếp với oxi.
Câu 11. Phương pháp được dùng để sản xuất khí sunfurơ trong công nghiệp.
A. Phân hủy canxi sunfat ở nhiệt độ cao.
B. Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi.
C. Cho đồng tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng.
D. Cho muối natrisunfit tác dụng với axit clohiđric.
Câu 12. Chất khi tan trong nước cho dung dịch, làm quỳ tím hóa đỏ :
A. KOH
B. KNO3
C. SO3
D. CaO
Câu 13. Chất tác dụng với axit sunfuric loãng tạo thành muối và nước:
A. Cu
B. CuO
C. CuSO4
D. CO2
Câu 14. Dùng Canxi oxit để làm khô khí:
A. Khí CO2
B. Khí SO2
C. Khí HCl
D. CO
Câu 15. Một hỗn hợp rắn gồm Fe2O3 và CaO, để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này người ta phải dùng dư:
A. Nước.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl.
D. dung dịch NaCl.
Câu 16. Dung dịch axit mạnh không có tính chất là:.
A. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
B. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
C. Tác dụng với nhiều kim loại giải phóng khí hiđrô.
D. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Câu 17. Đơn chất tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra chất khí:
A. Bạc
B. Đồng
C. Sắt
D. Cacbon.
Câu 18. Trong phòng thí nghiệm khí SO2 không thu bằng cách đẩy nước vì SO2:
A. Nhẹ hơn nước
B. Tan được trong nước.
C. Dễ hóa lỏng
D. Tất cả các ý trên .
Câu 19. Để trung hòa 11,2gam KOH 20%, thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch axit H2SO4 35%
A. 9 gam
B. 4,6 gam
C. 5,6 gam
D. 1,7 gam
Câu 20. Hòa tan 23,5 gam K2O vào nước. Sau đó dùng 250ml dung dịch HCl để trung hòa dung dịch trên. Tính nồng độ mol HCl cần dùng.
A. 1,5M
B. 2,0 M
C. 2,5 M
D. 3,0 M.
Câu 21. Trong hợp chất của lưu huỳnh hàm lượng lưu huỳnh chiếm 50% . Hợp chất đó có công thức là:
A. SO3
B. H2SO4
C. CuS.
D. SO2.
Câu 22. Đốt hoàn toàn 6,72 gam than trong không khí. Thể tích CO2 thu được ở đktc là :
A. 12,445 lít
B. 125,44 lít
C. 12,544 lít
D. 12,454 lít.
Câu 23: Những oxit tác dụng được với dung dịch bazơ là
A. CaO, CO2, Fe2O3.
B. K2O, Fe2O3, CaO
C. K2O, SO3, CaO
D. CO2, P2O5, SO2
Câu 24: Khí lưu huỳnh đioxit SO2 được tạo thành từ cặp chất là
A. K2SO4 và HCl.
B. K2SO4 và NaCl.
C. Na2SO4 và CuCl2
D. Na2SO3 và H2SO4
Câu 25. Để nhận biết 2 lọ mất nhãn H2SO4 và Na2SO4, ta sử dụng thuốc thử:
A. HCl
B. Giấy quỳ tím
C. NaOH
D. BaCl2
Câu 26: Dung dịch H2SO4 có thể tác dụng được
A. CO2, Mg, KOH.
B. Mg, Na2O, Fe2(OH)3
C. SO2, Na2SO4, Cu(OH)2
D. Zn, HCl, CuO.
Câu 27: Hòa tan 2,4 gam oxit của kim loại hoá trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:
A. CuO
B. CaO
C. MgO
D. FeO
Câu 28: Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng có hiện tượng kết tủa:
A. Màu xanh
B. Màu đỏ
C. Màu vàng
D.Màu trắng.
Câu 29: Dãy chất gồm toàn oxit bazơ :
A. canxi oxit; lưu huỳnh đioxit; sắt(III)oxit.
B. Kali oxit; magie oxit; sắt từ oxit.
C. Silic oxit; chì(II)oxit; cacbon oxit.
D. Kali oxit; natri oxit; nitơ oxit.
Câu 30: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2; CO2). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
A. HCl
B. Na2SO4
C. NaCl
D. Ca(OH)2.
Câu 31: Các nguyên tố hóa học dưới đây, nguyên tố nào có oxit, oxit này tác dụng với nước, tạo ra dung dịch có pH > 7
A. Mg
B. Cu
C. Na D. S
Câu 32: Dung dịch của chất X có pH >7 và khi tác dụng với dung dịch kali sunfat tạo ra chất không tan. Chất X là.
A. BaCl2
B. NaOH
C. Ba(OH)2
D. H2SO4 .
Câu 33: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh; nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư, vào dung dịch có màu xanh trên thì.
A. Màu xanh vẫn không thay đổi.
B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn.
C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn, rồi chuyển sanh màu đỏ
D. Màu xanh đậm thêm dần.
Câu 34. Có hai lọ đựng dung dịch bazơ NaOH và Ca(OH)2. Chất dùng để phân biệt hai chất trên:
A. Na2CO3
B. NaCl
C. MgO
D. HCl .
Câu 35: Những cặp chất cũng tồn tại trong một dung dịch.
A. KCl và NaNO3.
B. KOH và HCl
C. Na3PO4và CaCl2
D. HBr và AgNO3.
Câu 36: Có những chất khí sau: CO2; H2; O2; SO2; CO. Khi nào làm đục nước vôi trong .
A. CO2
B. CO2; CO; H2
C. CO2 ; SO2
D. CO2; CO; O2
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị II bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Kim loại đó là
A. Ca
B. Mg
C. Zn
D. Ba.
Câu 38. Phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất lưu huỳnh đioxit trong công nghiệp là
A. 2SO2 + O2 → 2SO3
B.CaO + H2O → Ca(OH)2
C. 4FeS2 + 11O2→ 4Fe2O3 + 8SO2
D. SO2 + H2O → H2SO3
Câu 39. Dãy oxit tác dụng được với nước là
A. K2O; CuO; P2O5; SO2
B. K2O; Na2O; MgO; Fe2O3
C. K2O; BaO; N2O5; CO2
D. SO2; MgO; Fe2O3; Na2O
Câu 40: CaO phản ứng được với tất cả các chất trong dãy
A. NaOH; CaO; H2O
B. CaO; K2SO4; Ca(OH)2
C. H2O; Na2O; BaCl2
D. CO2; H2O; HCl
Câu 41 .Cặp chất tác dụng được với nhau là
A. Cu và HCl
B. BaCl2 và H2SO4
C. HNO3 và HCl
D. SO2 và SO3
Câu 42. Chất tác dụng với axit H2SO4 loãng tạo ra chất khí là
A. Cu
B. MgO
C. BaCl2
D. K
Câu 43 .Dùng thuốc thử để phân biệt ba dung dịch không màu là HCl; H2SO4; BaCl2:
A nước
B. quỳ tím
C. dd BaCl2
D. Cu
Câu 44: Dãy chất bazo làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh
A. NaOH; Fe(OH)3; Cu(OH)2
B. KOH; Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3
C. NaOH; Ba(OH)2; KOH
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Mg(OH)2; KOH
Câu 45: Dung dịch axit HCl tác dụng được với dãy:
A. NaCl; Ca(NO3)2; NaOH
B. AgNO3; CaCO3; KOH
C. HNO3; KCl; Cu(OH)2
D. H2SO4; Na2SO3; KOH
Câu 46: Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:
A.chất không tan màu nâu đỏ
B.chất không tan màu trắng
C.chất tan không màu
D.chất không tan màu xanh lơ
11.B
12.C
13.B
14.D
15.C
16.C
17.C
18.B
19.C
20.B
cho 12g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dd HCl 20% (D=1.1g/cm3). Khi phản ứng kết thúc nguwòi ta thu được 4.48 lít khí (đktc)
A}Viết PTHH
B} Tính thành phần phần trăm của MgO trong hỗn hợp ban đầu
C}Tính thể tích dd HCl cần dùng cho quá trình hòa tan hỗn hợp trên
\(a.PTHH:\)
\(Mg+2HCl--->MgCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\)
\(MgO+2HCl--->MgCl_2+H_2O\left(2\right)\)
b. ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=12-0,2.24=7,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{MgO}=\dfrac{7,2}{12}.100\%=60\%\)
c. Ta có: \(n_{hh}=0,2+\dfrac{7,2}{40}=0,38\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{HCl}=2.n_{hh}=2.0,38=0,76\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,76.36,5=27,74\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}=138,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{dd_{HCl}}=126\left(ml\right)\)
Câu 4 :
a) Nồng độ lượng axit trong dạ dày nhỏ hơn 0,0001M và lớn hơn 0,001M gây bệnh cho dạ dày
b) $NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
Cho m gam magie tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCI 2M, sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tính m và V. b. Thêm 100 gam dung dịch NaOH 20% vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được khi phản ứng kết thúc.
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{200}{1000}.2=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl--->MgCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\)
a. Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\end{matrix}\right.\)
b. \(PTHH:2NaOH+MgCl_2--->Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{\dfrac{20\%.100}{100\%}}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,5}{2}>\dfrac{0,2}{1}\)
Vậy NaOH dư.
Theo PT(2): \(n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2.58=11,6\left(g\right)\)
a: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
200ml=0,2 lít
\(n_{HCl}=0.2\cdot22.4=4.48\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2}=2.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{H_2}=n_{H_2}\cdot M=2.24\cdot1=2.24\left(g\right)\)
\(n_{MgCl_2}=2.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{Mg}=2.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{Mg}=2.24\cdot24=53.76\left(g\right)\)
Bằng pphh hãy nhận biết 3 dung dịch không màu đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn sau:NaOH,BA(OH)2,H2SO4
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là $H_2SO_4$
- mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là $NaOH, Ba(OH)_2$
Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào các mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $Ba(OH)_2$
$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là NaOH
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$