Giúp mik câu 194 195
Giúp mik câu 194 195
194.
nPbS = nH2S = 0,075 mol
S+6 + 8e --> S-2 (H2S)
0,6<----- 0,075
R ---> Rn+ + ne
0,6/n <--------------- 0,6
=> MR = \(\dfrac{5,4}{0,6}\).n
=> n =3 và MR = 27 là giá trị thỏa mãn
<=> R là nhôm (Al)
Cho hỗn hợp A gồm Cu và Fe. Cho m gam A vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2( đktc). Cũng m gam A cho tan hết vào axit H2SO4 đặc, nóng dư thu được 10,08 lít( đktc) khí SO2( sản phẩm khử duy nhất). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính thành phần % theo khối lượng các kim loại trong A.
b) Tính khối lượng FeS2 cần thiết để điều chế được lượng axit H2SO4 đặc ở trên. Biết rằng axit H2SO4 đặc đã được lấy dư 10% so với lượng phản ứng và quá trình sản xuất làm hao hút 4%.
nH2=4,48/22,4=0,2 mol
Fe +2HCl -->FeCl2+H2
0,2 0,2 mol
=>mFe=0,2*56=11,2 g
nSO2=10,08/22,4=0,45 mol
gọi số mol của Cu là a mol
bảo toàn e ta có
Cu\(^0\)-->Cu\(^{+2}\)+2e
a 2a S\(^{+6}\) + 2e -->S\(^{+4}\)
Fe\(^0\)--> Fe\(^{+3}\)+3e 0,45 0,9
0,2 0,6
=>a=0,15=>mCu=0,15*64=9,6 g
=>mhh=9,6+11,2=20,8g
=>%Cu=9,6*100/20,8=46,15%
sự nguy hiểm của axit đặc
Axit đậm đặc, nhất là axit sunfuric đặc rất háo nước sẽ nhanh chóng hút nước của sụn, ngưng kết lõi protein bên trong, phá hủy sụn hoàn toàn và gây biến dạng bộ phận tiếp xúc. Trường hợp axit bắn vào mắt, miệng, nạn nhân có thể mất hoàn toàn đôi môi, mí mắt bị đốt cháy hay biến dạng.
axit đặc có tính ăn mòn cao có tính khử và oxiy hóa khi tiếp xúc gần sẽ bị gây bỏng nghiêm trọng nó rất nguy hiểm ở mức độ đặc và vừa phải
Axit đậm đặc, nhất là axit sunfuric đặc rất háo nước sẽ nhanh chóng hút nước của sụn, ngưng kết lõi protein bên trong, phá hủy sụn hoàn toàn và gây biến dạng bộ phận tiếp xúc. Trường hợp axit bắn vào mắt, miệng, nạn nhân có thể mất hoàn toàn đôi môi, mí mắt bị đốt cháy hay biến dạng.
Đốt cháy m gam Fe trong khí Clo thu được chất rắn A. Hoà tan A vào nước dư thu được dung dịch B và 2,8 gam chất rắn không tan. Cho B tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4, thì thấy có 0,18 mol KMnO4 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng Fe tham gia phản ứng với Clo là
Mọi người giúp e với ạ...e cảm ơn
\(Fe^{2+} \to Fe^{3+} + 1e\\ Mn^{+7} + 5e \to Mn^{2+}\\ \Rightarrow n_{Fe^{2+}} = 5n_{KMnO_4} = 0,18.5 =0,9(mol)\\ 2FeCl_3 + Fe \to 3FeCl_2\\ n_{FeCl_3} = \dfrac{2}{3}n_{FeCl_2} = 0,6(mol)\\ n_{Fe\ pư} = \dfrac{1}{3}n_{Fe} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe\ trong\ A} = 2,8 + 0,3.56 = 19,6(gam)\\ 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ n_{Fe} = n_{FeCl_3} = 0,6(mol)\\\)
Phần trăm khối lượng Fe tham gia phản ứng là : \(\dfrac{0,6.56}{0,6.56 + 19,6}.100\% = 63,15\%\)
Cho 19,5 gam Zn tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch h2 SO4 đậm đặc thấy có 39,2 gam h2 SO4 tham gia phản ứng thu được dung dịch znso4 và một sản phẩm khử duy nhất một của s + 6 xác định công thức của sản phẩm khử
nZn=0,3 mol; \(n_{H_2SO_4} = 0,4 mol\)
\(\begin{array}{l} Zn \to Z{n^{2 + }} + 2{\rm{e}}\\ 0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6\,mol \end{array} \)
Bảo toàn S: \({n_{\mathop S\limits^x }} = {n_{{H_2}S{O_4}}} - {n_{Zn{\rm{S}}{O_4}}} = 0,4 - 0,3 = 0,1\,mol\)
\(\begin{array}{l} \mathop S\limits^{ + 6} \, + \,(6 - x)e \to \mathop S\limits^x \\ 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6\,mol \end{array}\)
\(\rightarrow x=0\)
\(\rightarrow\) Sản phẩm khử là S.
Hòa tan hoàn toàn 13,6 (g) hỗn hợp Fe và CuO vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí SO2 ở đktc
a) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính số mol H2SO4 loãng phản ứng
PTHH: \(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{\dfrac{1}{15}\cdot56}{13,6}\cdot100\%\approx27,45\%\) \(\Rightarrow\%m_{CuO}=72,55\%\)
b) Ta có: \(m_{CuO}=13,6-\dfrac{1}{15}\cdot56\approx9,9\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{CuO}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,9}{80}=0,12375\left(mol\right)\)
*Làm gì có H2SO4 loãng đâu nhỉ ??
cho 5,4g Al tác dụng vừa đủ với 40ml dd H2SO4 đặc, nóng. nồng độ H2SO4 và thể tích bay ra (đktc)
A. 15M và 6,72 lít
B. 15M và 3,36 lít
C. 20M và 4,48 lít
D. 7,5 và 2,24 lít
\(n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)\\ 2Al + 6H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O\\ n_{SO_2}= \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol) \Rightarrow V_{SO_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ n_{H_2SO_4} = 3n_{SO_2} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,6}{0,04} = 15M\)
Đáp án A
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(0.2........0.6....................................0.3\)
\(V_{SO_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.6}{0.04}=15\left(M\right)\)
PTHH: \(2Al+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,6\left(mol\right)\\n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,6}{0,04}=15\left(M\right)\\V_{SO_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Chọn A
Cho 2,4 g kim loại M tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng. Cho khí sinh ra ( SO2) hấp thụ hết vào 52,5 ml đ NaOH 2m. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 5,925 g chất rắn. Kim loại M là gì ?
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố selen (Z = 34), kripton (Z = 36) và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
Cấu hình electron của selen (Z = 34) là:
Se (Z = 34): ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p4 Se thuộc ô số 34 nhóm VIA, chu kì 4.
Cấu hình eleetron của kripton (Z = 36) là:
Kr (Z = 36): ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 Kr thuộc ô số 36 nhóm VIIIA, chu kì 4.
Chia 14,2 g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A. Trung hoà lượng axit dư trong dung dịch A cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2M.
Phần 2: Cho tác dụng với 50 g dung dịch H2SO4 đặc 98% đun nóng thu được 5,6 l khí (đktc) và dung dịch B
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Tính C% các chất trong dung dịch B.