có 2 hộp đựng bi. Hộp 1 có 7bi xanh, 6 bi đen, hộp 2 có 5bi xanh và 8 bi đen. Chọn ngẫu nhiên 4bi ( mỗi hộp 2 viên). Tính xác suất để lấy được hai viên cùng màu.
có 2 hộp đựng bi. Hộp 1 có 7bi xanh, 6 bi đen, hộp 2 có 5bi xanh và 8 bi đen. Chọn ngẫu nhiên 4bi ( mỗi hộp 2 viên). Tính xác suất để lấy được hai viên cùng màu.
\(n\left(\Omega\right)=C^2_{13}\cdot C^2_{13}\)
\(n\left(A\right)=C^2_7\cdot C^2_{13}+C^2_6\cdot C^2_{13}+C^2_5\cdot C^2_{13}+C^2_8\cdot C^2_{13}\)
=>P(A)=5772/6084=37/39
Một nhóm có 5 bạn nam và 3 bạn nữ. chọn ngẫu nhiên hai bạn trong nhóm đó. Xác suất để chọn được hai bạn nam là:
\(n\left(\Omega\right)=C^2_8\)
\(n\left(A\right)=C^2_5\)
=>P(A)=5/14
có 6 quả cầu trắng và 7 quả cầu đen ( các quả cầu khác nhau ). Chọn ngẫu nhiên đồng thời 4 qảu cầu. tính xác xuất sao cho trong 4 quả cầu lấy ra có đủ 2 màu. ( Mọi người giải giúp em với ạ )
Không gian mẫu: lấy 4 quả cầu từ 13 quả cầu có \(C_{13}^4\) cách
Lấy ra 4 quả cầu sao cho chỉ có màu trắng: \(C_6^4\) cách
Lấy ra 4 quả cầu sao cho chỉ có màu đen: \(C_7^4\) cách
\(\Rightarrow\) Số cách lấy ra 4 quả cầu có đủ 2 màu là: \(C_{13}^4-\left(C_6^4+C_7^4\right)\)
Xác suất: \(P=\dfrac{C_{13}^4-\left(C_6^4+C_7^4\right)}{C_{13}^4}=...\)
Gieo ngẫu nhiên 1 con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Tìm xác suất của biến cố: a) Lần thứ nhất xuất hiện mặt 3 chấm? b) Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt 2 chấm? c) Tổng số chấm của 2 lần không lớn hơn 5?
Không gian mẫu: \(6.6=36\)
a.
Lần thứ nhất có 1 khả năng thỏa mãn (3 chấm)
Lần thứ 2 bất kì => có 6 khả năng
\(\Rightarrow1.6=6\) khả năng để lần thứ nhất xuất hiện mặt 3 chấm
Xác suất: \(P=\dfrac{6}{36}=\dfrac{1}{6}\)
b.
Xác suất để cả 2 lần đều ko xuất hiện mặt 2 chấm là: \(\dfrac{5}{6}.\dfrac{5}{6}=\dfrac{25}{36}\)
Xác suất để ít nhất 1 lần xuất hiện mặt 2 chấm: \(1-\dfrac{25}{36}=\dfrac{11}{36}\)
c.
Các trường hợp có số chấm thuận lợi: (1;1);(1;2);(1;3);(1;4);(2;1);(2;2);(2;3);(3;1);(3;2);(4;1) có 10 trường hợp
Xác suất: \(P=\dfrac{10}{36}=\dfrac{5}{18}\)
Có 5 nhà Toán học nam, 3 nhà Toán học nữ và 4 nhà Vật lí học nam. a) Có mấy cách lập nhóm gồm 2 người (1 nam và 1 nữ)? b) Có mấy cách lập đoàn đại biểu gồm 4 người trong đó có đúng 2 nhà Toán học và 2 nhà Vật lí học? c) Có mấy cách lập đoàn công tác gồm 3 người gồm cả nam lẫn nữ, cần có cả nhà Toán học lẫn Vật lí?
a.
Chọn 1 nam từ 9 nam có 9 cách
Chọn 1 nữ từ 3 nữ có 3 cách
\(\Rightarrow\) Có \(9.3=27\) cách chọn nhóm 1 nam 1 nữ
b.
Chọn 2 nhà toán học từ 8 nahf toán học: \(C_8^2\) cách
Chọn 2 nhà vật lý từ 4 nhà vật lý: \(C_4^2\) cách
\(\Rightarrow C_8^2.C_4^2\) cách lập
c.
Các trường hợp thỏa mãn: (1 nhà toán học nữ, 2 nhà vật lý nam), (1 nhà toán học nữ, 1 nhà toán học nam, 1 nhà vật lý nam), (2 nhà toán học nữ, 1 nhà vật lý nam)
\(\Rightarrow C_3^1.C_4^2+C_3^1.C_5^1.C_4^1+C_3^2.C_4^1\) cách
Cho một hộp đựng 15 viên bi, trong đó có 7 viên bi màu đỏ, 5 viên bi màu xanh, 3 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính xác suất để lấy được A) 3 viên màu đỏ B) ít nhất 1 viên màu đỏ C) có đủ 3 màu
Không gian mẫu: \(C_{15}^4\)
a.
Số cách lấy 4 viên bi trong đó có 3 viên màu đỏ: \(C_7^3C_8^1\)
Xác suất: \(P=\dfrac{C_7^3.C_8^1}{C_{15}^4}\)
b.
Lấy 4 viên không có viên đỏ nào (lấy từ 8 viên 2 màu còn lại): \(C_8^4\) cách
Lấy 4 viên có ít nhất 1 viên đỏ: \(C_{15}^4-C_8^4\)
Xác suất: \(P=\dfrac{C_{15}^4-C_8^4}{C_{15}^4}\)
c.
Các trường hợp thỏa mãn: (2 đỏ 1 xanh 1 vàng), (1 đỏ 2 xanh 1 vàng), (1 đỏ 1 vàng 2 xanh)
Số cách lấy: \(C_7^2C_5^1C_3^1+C_7^1C_5^2C_3^1+C_7^1C_5^1C_3^2\)
Xác suất: \(P=\dfrac{C_7^2C_5^1C_3^1+C_7^1C_5^2C_3^1+C_7^1C_5^1C_3^2}{C_{15}^4}\)
Một nhóm gồm 10 học sinh trong đó có 7 học sinh nam và 3 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh từ nhóm 10 học sinh đi tham gia chương trình áo ấm vùng cao. Tính xác suất để 3 học sinh được chọn có ít nhất một học sinh nữ.
`n(\Omega)=C_10 ^3`
Gọi `\overline A:"` Chọn `3` h/s mà trong đó không có h/s nữ`."`
`=>n(\overline A)=C_7 ^3`
`=>P(A)=1-[C_7 ^3]/[C_10 ^3]=17/24`
1 tổ chuyên môn gồm 7 thầy và 5 cô. Chọn ngẫu nhiên 5 người để lập hội đồng thi. Tính xác suất: A: 5 người được chọn có ít nhất 3 cô. B: 5 người được chọn có đúng 3 thầy. C: 5 người được chọn có cả thầy và cô.
a, Gọi xác suất của trong 5 người được chọn có ít nhất 3 thầy cô là P(A)
cách chọn 1 cô,4 thầy : \(5.C^4_7\)
cách chọn 2 cô, 3 thầy \(C\overset{2}{5}.C^3_7\)
=> \(P\left(\overline{A}\right)=\dfrac{5.C^4_7+C^2_5.C^3_7}{C^5_{12}}=\dfrac{175}{264}\)
=> P(A)= 1-\(\dfrac{175}{264}=\dfrac{89}{264}\)
Một người chọn ngẫu nhiên 2 chiếc giày từ 5 đôi giày cỡ khác nhau. Tính xác suất để 2 chiếc chọn được tạo thành một đôi.
A. \(\dfrac{1}{2}\). B. \(\dfrac{1}{10}\) C. \(\dfrac{7}{9}\) D. \(\dfrac{1}{9}\)
`n(\Omega)=C_10 ^2=45`
Gọi `A:"` Chọn được `2` chiếc được tạo thành `1` đôi`"`
`=>n(A)=C_5 ^1=5`
`=>P(A)=5/45=1/9 ->\bb D`
Cho A={1,2,3,4,5,6} Chọn ngẫu nhiên 1 số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau Tính xác suất để số được chọn là số chẵn
B1. Từ các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6 ta có thể lập bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau?
Do không có chữ số 0 nên ta chỉ cần chọn ra 4 chữ số và sắp xếp thứ tự của chúng nên có $A_6^4$ số.
$\Rightarrow n(\Omega) = A_6^4$
B2. Xét biến cố $X$: "số chẵn có 4 chữ số khác nhau tạo từ các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6".
Gọi số tự nhiên chẵn có 4 chữ số khác nhau có dạng $\overline{abcd}$.
Chọn $d$ có 3 cách;
Chọn 3 chữ số trong 5 chữ số còn lại rồi sắp xếp vào 3 vị trí $a$; $b$; $c$ có: $A_5^3$ cách.
Suy ra $n(X) = 3 . A_5^3$
B3. Tính xác suất
$P = \dfrac{n(X)}{n(\Omega)} = \dfrac{3 . A_5^3}{A_6^4} = \dfrac12$.