cho tui hỏi : 1 quặng sắt chứa 90% Fe3O4 còn lại là tạp chất , nếu dùng khí hidro dể khử 0,5 tấn quặng thì số lượng sắt thu được là bao nhiêu?hi zúp cái nhi tui ko hiểu dạng này .
cho tui hỏi : 1 quặng sắt chứa 90% Fe3O4 còn lại là tạp chất , nếu dùng khí hidro dể khử 0,5 tấn quặng thì số lượng sắt thu được là bao nhiêu?hi zúp cái nhi tui ko hiểu dạng này .
0,5 tấn = 500000g
mFe3O4có trong 0,5 tấn quặng= \(\frac{50000\cdot90}{100}\)=450000g
\(\Rightarrow\)nFe3O4= \(\frac{450000}{232}\)=\(\frac{56250}{29}\)mol
PTHH: Fe3O4 + 4H2 \(\rightarrow\) 3Fe + 4H2O
Theo pthh, nFe=\(\frac{168750}{29}\)mol
\(\Rightarrow\)mFe= \(\frac{168750}{29}\)*56 =325862,069g
vậy lượng Sắt thu được là 325862,069g
ai làm dùm mình bài thực hành 4 hóa 8
STT | Tên Thí Nghiệm | Mục đích thí ngiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng | Giair thích-Viết PTPứng |
1 | |||||
2 |
STT | Tên thí nghiệm |
Cách tiến hành |
Hiện tượng | PTHH-Giải thích |
1 | Điều chế và thu khí Oxi | SGK | Chất rắn trong ÔN chuyển dần sang màu đen, tàn đóm đỏ bùng cháy |
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 - Khi đun nóng kalipemaganat bị phân hủy tạo ra khí oxi. - Vì khí oxi duy trì sự cháy nên làm cho tàn đóm đỏ bùng cháy. |
2 | Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi. | SGK |
- Trong không khí lưu huỳnh cháy với ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt. - Trong khí oxi lưu huỳnh cháy mãnh liệt hơn. - Tạo ra chất khí mùi hắc là lưu huỳnh đioxit.
|
S + O2 → SO2. - Vì trong lọ đựng oxi sự tiếp xúc của các phân tử lưu huỳnh với các phân tử oxi nhiều hơn trong không khí nên sự cháy xảy ra mãnh liệt hơn. => Kết luận: Ở nhiệt độ cao oxi dễ dàng phản ứng với phi kim tạo ra oxit axit. |
có ai biết viết bài thuyết trình của bài thực hành 4 thì chỉ mk vs???
Mk đag cần gấp. help me!!!
Đốt cháy hết 4,05 gam Al Nhôm cần bao nhiêu gam khí Oxi và thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Để có lượng Oxi trên thì cần dùng bao nhiêu gam KClO3
................ .. ................................................................
\(n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{4,05}{27}=0,15mol\)
\(PTHH:4Al+3O_2->2Al_2O_3\)
4mol 3mol 2mol
0,15mol 0,1125mol 0,075mol
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,1125.32=3,6\left(g\right)\)
\(M_{Al_2O_3}=27.2+16.3=102\)g/mol
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,075.102=7,65\left(g\right)\)
\(PTHH:2KClO_3->2KCl+3O_2\)
2mol 3mol
0,075mol 0,1125mol
\(M_{KClO_3}=39+35,5+16.3=122,5\)g/mol
\(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}.M_{KClO_3}=0,075.122,5=9,1875\left(g\right)\)