Bài 30: Bài thực hành 4

MD
Xem chi tiết
NK
13 tháng 2 2017 lúc 21:41

0,5 tấn = 500000g

mFe3O4có trong 0,5 tấn quặng= \(\frac{50000\cdot90}{100}\)=450000g

\(\Rightarrow\)nFe3O4= \(\frac{450000}{232}\)=\(\frac{56250}{29}\)mol

PTHH: Fe3O4 + 4H2 \(\rightarrow\) 3Fe + 4H2O

Theo pthh, nFe=\(\frac{168750}{29}\)mol

\(\Rightarrow\)mFe= \(\frac{168750}{29}\)*56 =325862,069g

vậy lượng Sắt thu được là 325862,069g

Bình luận (0)
DH
Xem chi tiết
PA
12 tháng 2 2017 lúc 14:20
STT Tên thí nghiệm

Cách tiến hành

Hiện tượng PTHH-Giải thích
1 Điều chế và thu khí Oxi SGK Chất rắn trong ÔN chuyển dần sang màu đen, tàn đóm đỏ bùng cháy

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

- Khi đun nóng kalipemaganat bị phân hủy tạo ra khí oxi.

- Vì khí oxi duy trì sự cháy nên làm cho tàn đóm đỏ bùng cháy.

2 Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi. SGK

- Trong không khí lưu huỳnh cháy với ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt.

- Trong khí oxi lưu huỳnh cháy mãnh liệt hơn.

- Tạo ra chất khí mùi hắc là lưu huỳnh đioxit.

S + O2 → SO2.

- Vì trong lọ đựng oxi sự tiếp xúc của các phân tử lưu huỳnh với các phân tử oxi nhiều hơn trong không khí nên sự cháy xảy ra mãnh liệt hơn.

=> Kết luận: Ở nhiệt độ cao oxi dễ dàng phản ứng với phi kim tạo ra oxit axit.

Bình luận (0)
SV
Xem chi tiết
DH
Xem chi tiết
TP
13 tháng 2 2016 lúc 15:05

Hỏi đáp Hóa học

Bình luận (0)
NA
13 tháng 2 2017 lúc 11:52

\(n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{4,05}{27}=0,15mol\)

\(PTHH:4Al+3O_2->2Al_2O_3\)

4mol 3mol 2mol

0,15mol 0,1125mol 0,075mol

\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,1125.32=3,6\left(g\right)\)

\(M_{Al_2O_3}=27.2+16.3=102\)g/mol

\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,075.102=7,65\left(g\right)\)

\(PTHH:2KClO_3->2KCl+3O_2\)

2mol 3mol

0,075mol 0,1125mol

\(M_{KClO_3}=39+35,5+16.3=122,5\)g/mol

\(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}.M_{KClO_3}=0,075.122,5=9,1875\left(g\right)\)

Bình luận (0)