phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân ta thừ TK X-XVIII? giúp mik vs ạ ! cảm ơn
phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân ta thừ TK X-XVIII? giúp mik vs ạ ! cảm ơn
Trong thời kỳ từ thời kỳ Trung Cổ đến cuối thời kỳ Phục Hưng (TK X-XVIII), các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam đã có những thắng lợi và ý nghĩa lịch sử quan trọng. Dưới đây là một số nguyên nhân và ý nghĩa của những cuộc kháng chiến đó:
Tình hình chính trị và xã hội: Trong giai đoạn này, Việt Nam là một quốc gia phong kiến với chế độ quân chủ, nhưng vẫn tồn tại các lực lượng phản động và xâm lược từ bên ngoài. Cuộc kháng chiến của nhân dân đã thể hiện sự đoàn kết và ý thức dân tộc cao độ, tạo ra một sức mạnh chính trị và xã hội mạnh mẽ để đối phó với quân thù.
Tôn giáo và văn hóa: Tôn giáo và văn hóa đã đóng một vai trò quan trọng trong việc gìn giữ và phát triển ý chí kháng chiến của nhân dân. Các nhà lãnh đạo tôn giáo và văn hóa đã tuyên truyền và thúc đẩy ý thức dân tộc và lòng yêu nước.
Chiến thuật và tài năng lãnh đạo: Trong các cuộc kháng chiến, nhân dân đã sử dụng chiến thuật đánh giặc, sử dụng địa hình và tri thức địa phương để chiến thắng quân thù. Nhiều lãnh đạo quân sự và dân tộc xuất sắc đã nổi lên, như Trần Hưng Đạo, Nguyễn Huệ, Lê Lợi, v.v., nhờ khả năng lãnh đạo và tài năng quân sự.
Sự đoàn kết của nhân dân: Một yếu tố quan trọng khác là sự đoàn kết của nhân dân. Dân tộc Việt Nam đã thể hiện lòng yêu nước và tinh thần tự do, sẵn sàng hy sinh vì độc lập và chủ quyền của đất nước. Sự đoàn kết này đã tạo ra một sức mạnh to lớn và giúp nhân dân vượt qua khó khăn và thắng lợi trong cuộc kháng chiến.
Ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong thời kỳ TK X-XVIII rất lớn. Những thắng lợi này đã giúp bảo vệ độc lập và chủ quyền của dân tộc, đồng thời tạo ra một tinh thần tự hào và lòng yêu nước sâu sắc trong tâm hồn người Việt Nam. Các cuộc kháng chiến này cũng đã góp phần xây dựng nền văn minh và bảo tồn những giá trị lịch sử, văn hóa của dân tộc Việt Nam.
Chứng minh lòng yêu nước quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của toàn dân, qua các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược thời Lí Trần từ TK XI-XVIII? giúp mik vs ạ! cảm ơn
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược thời Lý - Trần là một trong những cuộc kháng chiến lịch sử quan trọng của dân tộc Việt Nam. Trong cuộc kháng chiến này, nhân dân Việt Nam đã thể hiện tinh thần đoàn kết và quyết tâm chiến đấu để bảo vệ đất nước. Một ví dụ điển hình về tinh thần đoàn kết trong cuộc kháng chiến này là cuộc tấn công vào đất Tống từ ngày 27 tháng 10 năm 1075. Quân Việt đã phá hủy các đồn trại biên giới và tiến sâu vào đất địch, đánh chiếm các thành Khâm, Liêm và tiếp tục tiến công. Tinh thần đoàn kết và quyết tâm của quân và dân Việt Nam đã giúp họ đánh bại quân xâm lược và bảo vệ thành công đất nước.
trong hoàn cảnh khó khắn sau cách mạng tháng tám, Trung ương Đảng và chính phủ đã có những chủ trương gì?
Em có nhận xét gì về âm mưu của quân Tưởng và bè lũ tay sai khi kéo quân vào miền Bắc nước ta?
Câu 11. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo” là câu nói của ai?
A. Trường Chinh. B. Tôn Đức Thắng. C. Hồ Chí Minh. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 12. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản. B. Hơn 90% dân số mù chữ.
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng D. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.
Câu 13. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau cách mạng thánh Tám năm 1945 là gì?
A. Đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
B. Lật đổ chính quyền cách mạng Việt Nam.
C. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
Câu 14. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.
B. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 15. Sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 là gì?
A. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
B. Nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
D. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng
Câu 11. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo” là câu nói của ai?
A. Trường Chinh. B. Tôn Đức Thắng. C. Hồ Chí Minh. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 12. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản. B. Hơn 90% dân số mù chữ.
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng D. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.
Câu 13. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau cách mạng thánh Tám năm 1945 là gì?
A. Đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
B. Lật đổ chính quyền cách mạng Việt Nam.
C. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
Câu 14. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.
B. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 15. Sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 là gì?
A. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
B. Nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
D. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng
Câu 11. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo” là câu nói của ai?
A. Trường Chinh. B. Tôn Đức Thắng. C. Hồ Chí Minh. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 12. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản. B. Hơn 90% dân số mù chữ.
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng D. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.
Câu 13. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau cách mạng thánh Tám năm 1945 là gì?
A. Đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
B. Lật đổ chính quyền cách mạng Việt Nam.
C. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
Câu 14. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.
B. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 15. Sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 là gì?
A. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
B. Nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
D. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng
Câu 11. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo” là câu nói của ai?
A. Trường Chinh. B. Tôn Đức Thắng. C. Hồ Chí Minh. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 12. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản. B. Hơn 90% dân số mù chữ.
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng D. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.
Câu 13. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau cách mạng thánh Tám năm 1945 là gì?
A. Đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
B. Lật đổ chính quyền cách mạng Việt Nam.
C. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
Câu 14. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.
B. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 15. Sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 là gì?
A. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
B. Nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
D. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng
Em hãy phân tích nghệ thuật Ngoại Giao của chính phủ khi kí hiệp định sơ bộ và tạm ước Việt-Pháp
- Biến điều khoản thay quân trong Hiệp định song phương Trùng Khánh giữa Pháp và Tưởng Giới Thạch thành thỏa thuận ba bên, gạt nhanh và không tốn sức 180.000 quân Tưởng cùng bè lũ tay sai của chúng ra khỏi Việt Nam, tránh cho nhân dân ta phải cùng một lúc chống hai kẻ thù hung ác.
- Tăng cường lực lượng chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp, điều mà Đảng và Hồ Chủ tịch biết chắc là không tránh khỏi.
- Khẳng định và nêu bật lập trường chính nghĩa, thiện chí mong muốn hòa bình, hữu nghị của Chính phủ và nhân dân ta, đồng thời vạch trần dã tâm xâm lược, lật lọng, hiếu chiến lỗi thời của chính quyền thực dân Pháp.
-Thể hiện rõ bản lĩnh cách mạng vững vàng, tầm nhìn chiến lược, nghệ thuật đàm phán có nguyên tắc và sách lược linh hoạt của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Thường vụ Trung ương Đảng ta trong những tháng ngày đầu tiên đầy khó khăn, gian khổ của chính quyền cách mạng, vừa phải chống cả thù trong lẫn giặc ngoài để giữ vững nền độc lập dân tộc, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, bảo vệ những thành quả của cuộc Cách mạng Tháng Tám 1945.
- Để lại cho chúng ta những bài học sâu sắc về những vấn đề chiến lược, sách lược như nhân nhượng có nguyên tắc, giành thắng lợi từng bước, lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù và tận dụng đúng thời cơ.
- Hiệp định sơ bộ còn được ví như bài học của Lê Nin và Đảng Bolsevich Nga trong việc ký kết hòa ước giữa nước Nga Xô-Viết với nước Đức tháng 3/1918.
Hãy nêu những điểm sáng tạo của Đảng trong chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền sau cách mạng Tháng Tám năm 1945?
Bối cảnh cách mạng và sự ra đời của LLVT thủ đô? giúp mình gấp với ạ
Ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ nhằm
A.
lợi dụng mâu thuẫn giữa quân Trung Hoa dân quốc và quân Pháp.
B.tập trung lực lượng đánh quân Tưởng ở phía Bắc.
C.ta biết không thể đánh thắng được quân Pháp.
D.tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
38Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong hoàn cảnh nào?
A.
Đất nước chịu những tổn thất nặng nề sau chiến tranh.
B.Bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận.
C.Các nhà máy xí nghiệp bị tàn phá.
D.Kinh tế đất nước vừa trải qua thời kì khủng hoảng.