Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm A(-2;1) và có vecto pháp tuyến n=(2;3)
Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm A(-2;1) và có vecto pháp tuyến n=(2;3)
\(\Delta\left\{{}\begin{matrix}quaA\left(-2;1\right)\\VTPT\overrightarrow{n}=\left(2;3\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTTQ\) của \(\Delta\) là : \(a\left(x-x_0\right)+b\left(y-y_0\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2\left(x+2\right)+3\left(y-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2x+4+3y-3=0\)
\(\Leftrightarrow2x+3y+1=0\)
Phương trình tổng quát của đường thẳng delta đi qua điểm A(3;-1)và có vectơ pháp tuyến n=(-2;1)
\(\Delta\left\{{}\begin{matrix}quaA\left(3;-1\right)\\VTPT\overrightarrow{n}=\left(-2;1\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTTQ\) của \(\Delta:a\left(x-x_0\right)+b\left(y-y_0\right)=0\)
\(\Leftrightarrow-2\left(x-3\right)+1\left(y+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow-2x+6+y+1=0\)
\(\Leftrightarrow-2x+y+7=0\)
Vậy pt tổng quát của \(\Delta\) là \(-2x+y+7=0\)
trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M (-1;2) và đường thẳng d: 4x-3y+5=0. Tìm tọa độ điểm N thuộc đường thẳng d và cách điểm N một khoảng bằng 1
d: 4x-3y+5=0
=>VTPT là (4;-3) và (d) đi qua A(1;3)
=>VTCP là (3;4)
PTTS là:
x=1+3t và y=3+4t
=>N(3t+1;4t+3)
NM=1
=>\(\sqrt{\left(3t+1+1\right)^2+\left(4t+3-2\right)^2}=1\)
=>9t^2+12t+4+16t^2+8t+1=1
=>25t^2+20t+4=0
=>(5t+2)^2=0
=>t=-2/5
=>N(-1/5;-3/5)
Cho 2 điểm A(1;-2) ; B(0;4) a. Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm A và B B. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A và B
a: vecto AB=(-1;6)
=>VTPT là (6;1)
Phương trình tham số là;
x=1-t và y=-2+6t
b: PTTQ là:
6(x-1)+1(y+2)=0
=>6x-6+y+2=0
=>6x+y-4=0
Bài 4: Tìm m để các cặp dường thẳng sau song song
Giả sử \(\overrightarrow{n}=\left(a;b\right)\) là 1 vtpt của denta với a;b không đồng thời bằng 0
Phương trình denta:
\(a\left(x-5\right)+b\left(y-1\right)=0\Rightarrow ax+by-5a-b=0\)
Do denta cách B một khoảng bằng 5 nên:
\(\dfrac{\left|2a-3b-5a-b\right|}{\sqrt{a^2+b^2}}=5\Leftrightarrow\dfrac{\left|3a+4b\right|}{\sqrt{a^2+b^2}}=5\)
\(\Rightarrow\left(3a+4b\right)^2=25\left(a^2+b^2\right)\)
\(\Rightarrow16a^2-24ab+9b^2=0\)
\(\Rightarrow\left(4a-3b\right)^2=0\)
\(\Rightarrow4a-3b=0\)
Chọn \(\left(a;b\right)=\left(3;4\right)\)
\(\Rightarrow\) Phương trình denta có dạng:
\(3\left(x-5\right)+4\left(y-1\right)=0\Leftrightarrow3x+4y-19=0\)
Cho A(1;2);B(;6) a) Viết phương trình đường thẳng AB bài làm AB(2;4) VtCp(4;-2)
vecto AB=(2;4)=(1;2)
=>VTPT là (-2;1)
Phương trình AB là:
-2(x-1)+1(y-2)=0
=>-2x+2+y-2=0
=>-2x+y=0
Trong mặt phẳng tọa độ oxy,viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(1,2) và cắt các tia ox,oy lần lượt tại A,B (khác gốc tọa độ O) sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 4.
Cho tam giác ABC có A(1;1), B(2;2),C(3;-1) a.Viết phương trình tổng quát BC b.Viết phương trình tổng quát đường cao AH c. Viết phương trình tổng quát của trung tuyến kẻ từ B. d. Tính độ dài đường cao kẻ từ A e. Viết phương trình đường thẳng đi qua B và chia tam giác ABC thành 2 denta có cùng diện tích.
a: vecto BC=(1;-3)
=>VTPT là (3;1)
Phương trình BC là:
3(x-2)+y-2=0
=>3x-6+y-2=0
=>3x+y-8=0
b: Phương trình AH nhận vecto BC làm VTPT
=>Phương trình AH là:
1(x-1)+(-3)*(y-1)=0
=>x-1-3y+3=0
=>x-3y+2=0
c: Tọa độ M là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1+3}{2}=2\\y=\dfrac{1-1}{2}=0\end{matrix}\right.\)
M(2;0); B(2;2)
vecto BM=(0;-2)
=>VTPT là (2;0)
Phương trình BM là:
2(x-2)+0(y-0)=0
=>2x-4=0
=>x=2
Trong mặt phẳng oxy, cho ba điểm biết A(1;6), B(-3;4), C(0;3)
a, Tìm điểm M∈Oy sao cho △AMB cân tại M
b, viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua C và song song với đường thẳng AB
b: vecto AB=(-4;-2)
=>VTPT là (2;4)=(1;2)
=>PTTQ của AB là 1(x-1)+2(y-6)=0
=>x-1+2y-12=0
=>x+2y-13=0
Vì (d)//AB nên (d): x+2y+c=0
Thay x=0 và y=3 vào (d), ta được:
c+0+6=0
=>c=-6
=>x+2y-6=0