\(n_{CO_2}=\dfrac{7.84}{22.4}=0.35\left(mol\right)\)
Bảo toàn C :
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0.35\left(mol\right)\)
Bảo toàn Ca :
\(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0.35\left(mol\right)\)
\(m_{CaO}=0.35\cdot56=19.6\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{7.84}{22.4}=0.35\left(mol\right)\)
Bảo toàn C :
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0.35\left(mol\right)\)
Bảo toàn Ca :
\(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0.35\left(mol\right)\)
\(m_{CaO}=0.35\cdot56=19.6\left(g\right)\)
Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa X và dung dịch Y. Lọc toàn bộ kết tủa, sau đó đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa nữa. Tìm V?
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,136 lít.
D. 3,36 lít.
Nung hoàn toàn 50 gam đá vôi sau đó dẫn toàn bộ khí thu được vào 150 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 25,2 gam.
B. 27,8 gam.
C. 31,8 gam.
D. 42,8 gam.
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Khối lượng muối axit có trong dung dịch X là bao nhiêu gam?
A. 0 gam.
B. 8,4 gam.
C. 21 gam.
D. 31,8 gam.
hỗn hợp X gồm 2 oxit có cùng 1 kim loại
oxit A có oxi chiếm 2/9 khối lượng oxit B có oxi chiếm 3/10 khối lượng Lấy 30,4 gam hỗn hợp ấy cho tan hết trong 500 gam dd HCL 8,76% sau đó thêm 800 gam dung dịch NAOH 8% thu được kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn X a/ Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp b/ Tính nồng độ % các chất trong dung dịch ATrộn một dung dịch có hòa tan 0,3 mol Fe(NO3)3 với một dung dịch có hòa tan 16,8 gam KOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa.
b/ Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Cho 10,8 g hỗn hợp kim loại gồm(Mg,Fe) hòa tan hết vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thì thu được kết tủa B ,đem kết tủa B nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đc 16 g chất rắn. Tính khối lượng kết tủa B
Cho dung dịch NaOH vào 80 ml dung dịch MgCl2 có nồng độ 2M thì thu được dung dịch A và kết tủa B. a. Viết phương trình hóa học xảy ra và Tính khối lượng muối thu được b. Lọc lấy kết tủa B đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ( cho Mg= 24 , Na = 23, O =16 , H = 1 ,Cl =35,5 )
Cho 100 gam dd FeSo4 3,05% tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH( lấy dư). Sau khi phản ứng thu được gam kết tủa( A).
a) Tìm khối lượng của kết tủa (A).
b) Để (A) ngoài không khí, (A) chuyển dần hết sang kết tủa (Y) có màu nâu đỏ. Đun kết tủa(Y) đến khối lượng không đổi thu được chất rắn ( M). Tính khối lượng của (Z)
Dẫn 1,568 lít khí CO2 (dktc) vào 1 dung dịch có hòa tan 7,4 gam Ca(OH)2 Hãy cho biết sau phản ứng thu được muối nào? Viết PTHH Tính khối lượng chất còn dư sau khi phản ứng kết thúc