Nhận biết
a) 3 kim loại :Ag; Al; Pb
b) H2SO4;HCl;Na2SO4
c) Al;Cu; Fe
Có bôn lọ hóa chất bị mất nhãn tên chất chứa dung dịch HCl, H2SO4, Na2SO4, NaOH. Em hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết bôn lọ hóa chất này và viết phương trình hóa học xảy ra
có 5 lọ hóa chất mất nhãn đựng các dd HCl, H2SO4, NaOH, NaCl , Na2SO4 . Bằng phương pháp hóa học , em hãy nhận biết và dán nhãn các lọ hóa chất trên. Viết PT phản ứng
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (nếu có):
H2SO4 + KOH → Ba(OH)2 + HCl →
Fe(OH)2 + HCl → Al(OH)3 + H2SO4 →
HCl + Na2CO3 → HNO3 + Ca(HCO3)2 →
NaOH + CuSO4 → Ca(OH)2 + BaCl2 →
Fe2(SO4)3 + KOH → FeSO4 + Cu(OH)2 →
CaCl2 + AgNO3 → Ba(OH)2 + K2SO4 →
Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3 → Na2CO3 + BaCl2 →
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + K2SO4 →
Ca(HCO3)2 + KOH → NaHSO4 + KOH →
Hòa tan hoàn toàn 5,4g Al trong dung dịch Hcl 7,3% vừa đủ
a) Tính V khí sau phản ứng
b) Tính C% dung dịch sau phản ứng
1. Bằng phương pháp hóa học nhận biết
a) Cao, Cuo, fe2o3, Na2o
b) Kno3, Koh, Na2so4, Bacl2, H2so4
Bài 1: Bằng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau, viết PTHH xảy ra nếu có:
a.Ba(OH)2, NaCl, HCl, K2SO4
b.NaOH, H2SO4, NaNO3, K2SO4
Bài 2: Em hãy tự viết các PTHH theo mẫu sau:
1.Sodium hydroxide NaOH: có đầy đủ tính chất của 1 base tan
2. Calcium hydroxide Ca(OH)2: có đầy đủ tính chất của 1 base tan
Bằng phương pháp hóa học nêu cách nhận biết :
a, 3 chất rắn màu trắng :MgO, P2O5,Na2O
b, 3 dung dịch ko màu sau :NaOH, H2SO4, HCl
c, 3 dung dịch ko màu :HNO3 ,H2SO4, Na2SO4
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch HCl, H2SO4, NaCl, Ba(OH)2 và Na2SO4.
Bằg phương pháp hóa học nhận biết từg chất đựng trong lọ mất nhãn sau
a. NaCl ; HCl; H2SO4
b. BaCl2;HCl;H2SO4