nP2O5=14,2/142=0,1(mol)
6 NaOH + P2O5 -> 2 Na3PO4 + 3 H2O
Để sp thu được là Na3PO4 và H2O
=> nNaOH=6.nP2O5=6.0,1=0,6(mol)
=> CMddNaOH= 0,6/0,4=1,5(M)
=> x=1,5(M)
=> CHỌN D
nP2O5=14,2/142=0,1(mol)
6 NaOH + P2O5 -> 2 Na3PO4 + 3 H2O
Để sp thu được là Na3PO4 và H2O
=> nNaOH=6.nP2O5=6.0,1=0,6(mol)
=> CMddNaOH= 0,6/0,4=1,5(M)
=> x=1,5(M)
=> CHỌN D
Hòa tan vừa hết 14,8 gam Ca(OH)2 cần V ml dung dịch HNO3 2 mol/l. Giá trị của V là
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
Hòa tan hết m gam Na vào nước được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dung dịch Y chứa 0,4 mol HCl. Giá trị của m là
A. 4,6 gam
B. 9,2 gam
C. 13,8 gam
D. 18,4 gam
câu 1 : để trung hòa 200ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V(ml) dung dịch Ba(OH)2.Giá trị của V là :
A. 400ml
B. 350ml
C. 300ml
D. 250ml
Câu 2 : Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4.Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O.Giá trị của a là :
A. 0,3 mol
B. 0,4 mol
C. 0,6 mol
D. 0,9 mol
Câu 3 : cho 200g dung dịch KOH 8,4% hòa tan 14,2g P2O5.Sản phẩm thu được sau phản ứng chứa các chất hòa tan là :
A. K3PO4 và K2HPO4
B. KH2PO4 và K2HPO4
C. K3PO4 và KOH
D. K3PO4 và H3PO4
7,437 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa hết với 600mL dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là kết tủa trắng và nước
a/ Viết PTHH
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) đã dùng
c/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Cho X là dung dịch chứa HCl 1,5M và H2SO4 1M. Y là dung dịch chứa NaOH 2M và. Để trung hòa hết 200 ml dung dịch X cần V ml dung dịch Y. V bằng bao nhiêu?
A. 150
B. 250
C. 350
D. 450
Cho X là dung dịch chứa HNO3 2M. Y là dung dịch chứa NaOH 2M và Ca(OH)2 1M. Để trung hòa hết 200 ml dung dịch Y cần V ml dung dịch X. V bằng bao nhiêu?
A. 300
B. 350
C. 400
D. 450
Hoà tan hết 0,54 g Al trong 70 ml dd HCl thu được dung dịch X. Cho 75 ml dd NaOH 1M vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa.Tính giá trị của m?
giúp mình với.thanks
Hòa tan 3,1 gam Na2O vào 169,9 gam H2O tạo thành dung dịch A có nồng độ là
A. 3,1%
B. 1,55%
C. 31%
D. 3,5%
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M (có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất) bằng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1: 3. Mặt khác cho 9,6 gam hỗn hợp A tác dụng hết với khí Cl2 thì cần dùng 6,16 lít khí Cl2 (đktc). Xác định kim loại M.