Cho 15,3 gam oxit của kim loại hoá trị II vào nước thu được 200gam dung dịch bazo với nồng độ 8,55%.Xác định công thức oxit trên
Cho 15,3 gam oxide của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch base với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxide trên.
M là 1 kim loại mà oxit của nó có 52,94% M về khối lượng.
a) Xác định M
b) Hòa tan hoàn toàn a gam oxit trên cần vừa đủ b gam dd H2SO4 thu được dd A. Tính nồng độ % của A
Hòa tan 3,1 g oxit kim loại hóa trị I vào nước được dung dịch chứa 4g kiềm. Xác định CTPT oxit kim lọa trên
cho 4,7 gam oxit kim loại kiềm X vào 95,3 gam nước . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một dung dịch có chứa một chất tan có nồng độ là 5,6%. Tìm kim loại X
cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55% . Hãy xác định công thức của oxit trên.
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 2 : Đốt cháy 2,7 gam Al trong 11,2 lít không khí (ở đktc). Sau phản ứng thu được những chất nào, khối lượng là bao nhiêu.(Biết trong không khí có 20% khí oxi và 80% khí nitơ về thể tích)
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9% .Xác định công thức oxit