cho hệ phương trình sau: \(\left\{{}\begin{matrix}2mx+3y=5\\\left(m+1\right)x+y=2\end{matrix}\right.\)
b Tìm điiều kiện của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất(x;y) thỏa mãn x>0,y>0
Viết phương trình đường thẳng (d)trong các trường hợp sau :
a) (d)đi qua M(1:5) //(d\(_1\)) y=2x-5
b) (d) cắt (d\(_2\)) x-y+1=0 tại điểm có tung độ =3 và vuông góc với (d\(_3\)) y= \(\frac{1}{2}\)x -3
c) (d) đi qua góc tọa độ và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d\(_4\)) y= 2x+4 và (d\(_5\)) y =-x-5
d) (d) vuông góc với đoạn thẳng có hệ số góc = \(\frac{1}{3}\)và đi qua A(3:-1)
e) (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là -1 và đi qua N(-2:3)
1. Giải các phương trình sau
căn x^2-2x+1 + căn x^2-4x+4 = 3
2. Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau
a, P= (căn 4x^2-4x+1) + (căn 4x^2-12x+9)
b, Q= (căn 49x^2-42x+9) + (căn 49x^2+42x+9)
Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}x+y+xy=5\\x^2+y^2+xy=7\end{matrix}\right.\)
Cho hàm số y=3x^2 a) xác định tính đồng biến nghịch biến của hàm số b) Tính f(1); f(-1); f(2); (f(-4) có) Tìm x biết giá trị của hàm số bằng 48 d) vẽ đồ thị hàm số trên Giúp mình với nay KT giữa kì rồi:((
Điều kiện: $ - \frac{1}{3} \le x \le 6$
Ta nhẩm thấy x = 5 là nghiệm của PT, thêm bớt và trục căn thức ta có:
Phương trình $ \Leftrightarrow \left( {\sqrt {3x + 1} - 4} \right) - \left( {\sqrt {6 - x} - 1} \right) + \left( {3{x^2} - 14x - 5} \right) = 0$
$ \Leftrightarrow \frac{{3\left( {x - 5} \right)}}{{\sqrt {3x + 1} + 4}} + \frac{{x - 5}}{{\sqrt {6 - x} + 1}} + \left( {3x + 1} \right)\left( {x - 5} \right) = 0$
$ \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)\left[ {\frac{3}{{\sqrt {3x + 1} + 4}} + \frac{1}{{\sqrt {6 - x} + 1}} + \left( {3x + 1} \right)} \right] = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)g\left( x \right) = 0$
Với điều kiện trên ta thấy g(x) > 0 vậy x = 5 là nghiệm của PT.
Cho phương trình: x^2-2(m+2)x+m^2-8=0
a.) Giải phương trình khi m=0
b.) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt
tìm giá trị tham số m để phương trình x^2 +mx+m-2=0 có hai nghiệm x1 x2 thỏa mãn hệ thức /x1/=/x2/