Cho 6,9 gam một kim loại kiềm vào 200ml dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí H2 (dktc) và dung dịch X vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thì thu được 5,46 gam kết tủa. Xác định kim loại kiềm và nồng độ mol của dung dịch HCl.
GIẢI GẤP GIÙM MÌNH VỚI
cho 32 g hỗn hợp gồm kim loại Ba và kim loại kiềm R tác dụng hết với nước thu được dung dịch A và 6.72 lít H2.
a, cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.5M để trung hòa 1/10 dung dịch A
b, cô cạn 1/10 dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn khan
c, lấy 1/10 dung dịch A rồi cho thêm 99ml dung dịch Na2SO4 0.2M thấy trong dung dịch vẫn còn hợp chất của Ba nhưng nếu thêm tiếp 4 ml dung dịch Na2SO4 cùng nồng độ trên thì thấy dư Na2SO4. Xác định kim loại R
Hòa tan hoàn toàn 8g oxit bazơ của kim loại hóa trị III cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1,5 M xác định công thức oxit gọi tên
Nung 9 gam bazơ không tan R(OH)2 trong không khí tới khi phản ứng hoàn toàn thu được 8 gam oxit của kim loại R. Xác định kim loại R
Nung 9 gam bazơ không tan R(OH)2 trong không khí tới khi phản ứng hoàn toàn thu được 8 gam oxit của kim loại R. Xác định kim loại R
Cho 11,2g kim loại R tác dụng với Cl thu được 32,5g muối clorua tìm kim loại R
Cho 11,2g kim loại R tác dụng với Cl thu được 32,5g muối clorua tìm kim loại R
Cho 1 oxit kim loại R tác dụng với 100g dd HCl 21,9% thu được 26,7g muối clorua. Tìm công thức của oxit trên
Cho 1 oxit của kim loại tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch HCl 21,9% thu được 26,7g muối clorua. Tìm công thức của oxit trên