a>
Na2SO3+H2SO4->Na2SO4+SO2+H2O
SO2+Ca(OH)2->CaSO3+H2O
b>
Fe(OH)3+H2SO4-> Fe2(SO4)3+H2O
a>
Na2SO3+H2SO4->Na2SO4+SO2+H2O
SO2+Ca(OH)2->CaSO3+H2O
b>
Fe(OH)3+H2SO4-> Fe2(SO4)3+H2O
Cho17,6 g hỗn hợp gồm Cu và CuO hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau đó lọc lấy phần chất rắn không tan đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được 3,36 lít khí A ở đktc
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c/ Tính thể tích của dung dich NaOH 0,2 M cần dùng để hấp thụ hoàn toàn khí A trên.
Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa màu trắng. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng là:
A. 0,25M | B. 0,7M | C. 0,45M | D. 1M |
Câu 2: ( 2 điểm) Chọn một trong số các chất sau: Cu, Al, CuO, K2SO3, MgO, SO2 dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra:
a. Khí không màu cháy được trong không khí
b. Khí mùi hắc
c. Dung dịch màu xanh lam
d. Dung dịch không màu và nước
Viết các PTHH xảy ra.
Câu 3: ( 2 điểm) Chỉ được dùng thêm quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt 4 dung dịch riêng biệt: axit clohidric,axit sunfuric, natri clorua, bariclorua.
Câu 4: ( 3điểm) Cho 18,8 gam K2O tác dụng hết với nước dược 400ml dung dịch A
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A
b. Tính thể tích dung dịch axit H2SO4 20% ( d = 1,14g/ml) cần để trung hoà dung dịch A
Cho 12.4g na20 tác dụng với nước thu được 300 nl dung dịch.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
b. Cho lượng NaOH tạo ra ở trên tác dụng với 36.5g dung dịch HCl 20%. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau khi phản ứng ?
hoà tan 11 gam hỗn hợp fe và al bằng 400 gam dung dịch h2so4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch A và V lít hí H2 a. tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b. tính C% của các chất trong dung dịch A thu được sau phản ứng
Cho các chất sau: CuO, CO, SO2, Ba(OH)2, Fe(OH)3, H3PO4, HNO3, Na3PO4, Fe2(SO4)3, ZnSO4, NaHCO3, BaCO3, Na2O, Mg(OH)2, Al2O3, Ba(NO3)2, H2SO4.
+) Oxit bazơ là:.......
+) Oxit axit là:........
+) Oxit lưỡng tính:........
+) Oxit trung tính:........
+ ) axit mạnh: ..........
+) Axit yếu:..........
+) Bazo tan:........
+) Bazo không tan:.......
+) Muối trung hòa:.....
+) Muối axit:.......
*)Trong các muối trên thì muối không tan trong nước là: ...........
Cho 7.4 gam Ca(OH)2 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính nồng độ% của dung dịch axit cần dùng . c) Nếu cho toàn bộ lượng bazơ trên tác dụng với 250ml dd H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu gam muối sau phản ứng? (Ca=40 ;O=16; H=1; Cl =35.5; S=32)
: Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được
Dùng chất nào sau đây để phân biệt được 2 dung dịch HCl và H2SO4?
A. NaOH.
B. NaCl,
C. HCL.
D. Ba(OH)2.