Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit, axit

H24

Cho 12g hỗn hợp gôm CuO và MgO tác dụng đủ với 200ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X

a. Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu

b. Tính nồng độ mol/lít các chất trong X, biết thể tích thay đổi không đáng kể

PC
19 tháng 7 2019 lúc 10:09
https://i.imgur.com/6RIVmVp.jpg
Bình luận (0)
MT
19 tháng 7 2019 lúc 11:33

a) PTHH: CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O(1)
MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O(2)
n\(H_2SO_4\) = \(\frac{200.1}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và MgO có trong 12g hh (x,y>0)
Theo PT(1): n\(H_2SO_4\) = nCuO = x (mol)
Theo PT(2): n\(H_2SO_4\) = nMgO = y (mol)
=> x+y=0,2 (*)
Theo đề, ta có: mCuO + mMgO = 12
=> 80x + 40y = 12 (**)
Từ (*) và (**) => \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\80x+40y=12\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Vậy thành phần % theo m mỗi oxit trong hhbđ lần lượt là:
%mCuO = \(\frac{0,1.80}{12}.100\%=66,67\%\)
%mMgO = 100% - 66,67% = 33,33%
b) Theo PT(1): n\(CuSO_4\) = nCuO = x = 0,1 (mol)
Theo PT(2): n\(MgSO_4\) = nMgO = y = 0,1 (mol)
=> CM \(CuSO_4\) = \(\frac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
CM \(MgSO_4\) = \(\frac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
H24
Xem chi tiết
LN
Xem chi tiết
LN
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
VT
Xem chi tiết
PA
Xem chi tiết
UN
Xem chi tiết
LN
Xem chi tiết