Gọi số khối của đồng vị A của nguyên tố agon là X
Ta có \(\overset{-}{A}\)Ar = 36 . \(\dfrac{0,34}{100}\) + 38 . \(\dfrac{0,06}{100}\) + X . \(\dfrac{99,6}{100}\) = 38,98
=> X = 40
Gọi số khối của đồng vị A của nguyên tố agon là X
Ta có \(\overset{-}{A}\)Ar = 36 . \(\dfrac{0,34}{100}\) + 38 . \(\dfrac{0,06}{100}\) + X . \(\dfrac{99,6}{100}\) = 38,98
=> X = 40
1.Cho 57g axit sunfuric 10% vào 200g dd BaCl2 2,6%
a)Viết hương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
2.Cho axit clohidric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột gồm Mg và MgO
a)Tính thành phần phần trăm khối lượng của MgO có trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24 lít khí H2(đktc)
b)Tính thể tích dd HCl 20%(D=1,1g/ml) vừa đủ để phản ứng với hỗn hợp đó
3. Thả 12g hỗn hợp nhôm và bạc vào dd axit sunfuric 7,35%. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 13,44 lít khí hidro(đktc)
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b)Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng. Biết D=1,025g/ml
cho 10g hh magie và đồng vào dd h2so4 loãng dư ,sau phản ứng thu được 3,92 lít khí ở đktc.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết đồng không phản ứng với dd h2so4 loãng
cho 8.8 g một hỗn hợp Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7.3% thì thu được 4.48 lít khí
a)Viết pthh của các phản ứng xảy ra
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c)Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
d)Tính nồng đồ phần trăm dung dịch thu được
Cho 7,8 g hỗn hợp hai kim loại Al và Mg, tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 19,6%
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b)Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau phản ứng
GIÚP MK NHANH VỚI Ạ
Có 10g hỗn hợp bột các kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:
a) Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.
b) Phương pháp vật lí.
(Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng).
có hỗn hợp gồm bột kim loại đồng và sắt. Cho Dung dịch HCL dư vào hỗn hợp thu được 2,24 lít khí(đktc). Tính phần trăm khối lượng mọi hỗn hợp
1/ Cần dùng bao nhiêu g dung dịch HCl 3,65% để trung hòa 200g dung dịch NaOH 10%
2/ Trung hòa 200ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
a) Tính số g dung dịch NaOH đã dùng.
b) Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH thì phải dừng bao nhiêu ml dung dịch KOH 5,6% ; khối lượng riêng bằng 1,045g/ml để trung hòa dung dịch axit đã cho.
3/ Có 200ml dung dịch HCl 0,2M.
a) Để trung hòa dung dịch axit này cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M ? Và tính nồng độ mol của dung dịch muối sinh ra ?
b) Nếu trung hòa dung dịch trên bằng dung dịch Ca(OH)2 5%, Tính khối lượng dung dịch Ca(OH)2 đã dùng và nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
Biết rằng khối lượng riêng của HCl bằng 1g/ml.
1.Hòa tan 100g dd K2SO3 nồng độ 21,6% vào 200ml dd H2SO4(D=1,04g/ml)
a)Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b)Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng
2.Hóa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng 1 lượng dd H2SO4 2M(vừa đủ) người ta thu được 8,96 lít khi ở đktc
a)Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hôn hợp
b)Tính VddH2SO4 đã dùng
hỗn hợp x gồm bột kim loại đồng và sắt hãy giới thiệu 2 phương pháp xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hôn hợp