Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit

H24

Bài1:cho 6 Oxit riêng biệt :Fe2O3;CuO;Na2O;P2O5;Al2O3;MgO.Nêu cách nhận biết mỗi oxít trên.

Bài 2: Cho hỗn hợp Fe2O3;SiO2;Al2O3.Làm thế nào để thu được :a)Sio2 b)Fe2O3

Bài 3: Hòa tan 2,4 g một Oxit bazơ cần 10g dd HCl 21,9% . Tìm CT Oxit

NK
3 tháng 7 2017 lúc 12:48

Bài 1: Câu hỏi của Diệu Linh Trần Thị - Hóa học lớp 9 | Học trực tuyến

Bài 2:

a) Cho hỗn hợp trên qua dung dịch HCl dư, lọc lấy kết tủa sau phản ứng ta thu được SiO2

\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)

b) Cho dung dịch NaOH đặc nóng dư vào hỗn hợp trên, lọc lấy kết tủa sau phản ứng ta thu được Fe2O3

\(SiO_2+2NaOH-t^o->Na_2SiO_3+H_2O\)

\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)

Bài 3:

Đặt CTDC: \(R_2O_n\left(1\le n\le3\right)\)\((n\)\(\in\)\(N*)\) \(R_2O_n+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2O\) \(m_{HCl}=2,19\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=0,06\left(mol\right)\) \(n_{R_2O_n}=\dfrac{2,4}{2R+16n}\left(mol\right)\) Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n.n_{R_2O_n}\) \(\Leftrightarrow0,06=\dfrac{4,8n}{2R+16n}\) \(\Leftrightarrow R=32n\) \(* n = 1 => R = 32 (loại) \) \(* n = 2 => R = 64 (Cu) \) \(* n = 3 => R = 96 (loại) \) \(\Rightarrow CTHH:CuO\)
Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
H24
Xem chi tiết
HM
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
GP
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
TD
Xem chi tiết
LN
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết