Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai của bình phương

LB

△ ABC , Â = 90o, đường cao AH , trung tuyến AM . Kẻ HE ⊥ AB , HF ⊥ AC .

a) Chứng minh rằng : AE . AB = AF . AC .

b) Chứng minh rằng : AM ⊥ EF .

c) Cho BC cố định , xác định A để EF max .

d) Cho BC cố định , xác định A để SAEHF max .

NT
2 tháng 8 2020 lúc 21:58

a) Xét ΔAHB vuông tại H có HE là đường cao ứng với cạnh AB(gt)

nên \(AH^2=AE\cdot AB\)(định lí 1 về hệ thức lượng trong tam giác vuông)(1)

Xét ΔAHC vuông tại H có HF là đường cao ứng với cạnh AC(gt)

nên \(AF\cdot AC=AH^2\)(định lí 1 về hệ thức lượng trong tam giác vuông)(2)

Từ (1) và (2) suy ra \(AE\cdot AB=AF\cdot AC\)(đpcm)

b) Ta có: \(AE\cdot AB=AF\cdot AC\)(cmt)

\(\Rightarrow\frac{AE}{AC}=\frac{AF}{AB}\)

Xét ΔAEF vuông tại A và ΔACB vuông tại A có

\(\frac{AE}{AC}=\frac{AF}{AB}\)(cmt)

Do đó: ΔAEF∼ΔACB(c-g-c)

\(\widehat{AEF}=\widehat{ACB}\)(3)

Xét ΔABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC(gt)

nên \(AM=\frac{BC}{2}\)(định lí 1 về áp dụng hình chữ nhật vào tam giác vuông)

\(CM=\frac{BC}{2}\)(M là trung điểm của BC)

nên AM=CM

Xét ΔAMC có AM=CM(cmt)

nên ΔAMC cân tại M(định nghĩa tam giác cân)

\(\widehat{C}=\widehat{MAC}\)(hai góc ở đáy)(4)

Từ (3) và (4) suy ra \(\widehat{AEF}=\widehat{MAC}\)

Xét ΔAFE vuông tại A có \(\widehat{AFE}+\widehat{AEF}=90^0\)(hai góc nhọn phụ nhau)

\(\widehat{AEF}=\widehat{MAC}\)(cmt)

nên \(\widehat{AFE}+\widehat{MAC}=90^0\)

hay \(\widehat{AFI}+\widehat{IAF}=90^0\)

Xét ΔAIF có \(\widehat{AFI}+\widehat{IAF}=90^0\)(cmt)

nên ΔAIF vuông tại I(định lí đảo của tam giác vuông)

⇒IA⊥IF

hay AM⊥EF(đpcm)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
LB
Xem chi tiết
HV
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
LN
Xem chi tiết
LB
Xem chi tiết
LB
Xem chi tiết
TP
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
LB
Xem chi tiết