Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

DN

a) Cho a, b > 0; Chứng minh rằng: 3(b2 + 2a2) ³ ≥ (b + 2a)2

b) Cho a, b, c > 0 thỏa mãn ab + bc + ca = abc.
chứng minh: \(\dfrac{\sqrt{b^2+2a^2}}{ab}+\dfrac{\sqrt{c^2+2b^2}}{bc}+\dfrac{\sqrt{a^2+2c^2}}{ac}\ge\sqrt{3}\)

TH
3 tháng 10 2022 lúc 22:32

b) \(ab+bc+ca=abc\Rightarrow\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=1\)

\(VT=\dfrac{1}{\sqrt{3}}\left[\dfrac{\sqrt{\left(b^2+2a^2\right)\left(1+2\right)}}{ab}+\dfrac{\sqrt{\left(c^2+2b^2\right)\left(1+2\right)}}{bc}+\dfrac{\sqrt{\left(a^2+2c^2\right)\left(1+2\right)}}{ca}\right]\)

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki:

\(VT\ge\dfrac{1}{\sqrt{3}}\left(\dfrac{b+2a}{ab}+\dfrac{c+2b}{bc}+\dfrac{a+2c}{ca}\right)\)

\(=\dfrac{1}{\sqrt{3}}\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{2}{b}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{2}{c}+\dfrac{1}{c}+\dfrac{2}{a}\right)\)

\(=\dfrac{1}{\sqrt{3}}.3\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)=\dfrac{1}{\sqrt{3}}.3=\sqrt{3}\left(đpcm\right)\)

- Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow a=b=c=1\)

Bình luận (0)
AH
3 tháng 10 2022 lúc 22:51

Lời giải:
a. Áp dụng BĐT Bunhiacopxky:
$3(b^2+2a^2)=[1^2+(\sqrt{2})^2][b^2+(\sqrt{2}a)^2]\geq (b+2a)^2$
(đpcm) 

b. 

Từ kết quả phần a, suy ra:
$b^2+2a^2\geq \frac{(b+2a)^2}{3}$

$\Rightarrow \sqrt{b^2+2a^2}\geq \frac{b+2a}{\sqrt{3}}$

$\Rightarrow \frac{\sqrt{b^2+2a^2}}{ab}\geq \frac{b+2a}{\sqrt{3}ab}$

Tương tự với các phân thức còn lại:
\(\text{VT}\geq \frac{b+2a}{\sqrt{3}ab}+\frac{c+2b}{\sqrt{3}bc}+\frac{a+2c}{\sqrt{3}ac}=\frac{3(ab+bc+ac)}{\sqrt{3}abc}=\frac{3}{\sqrt{3}}=\sqrt{3}\)

(đpcm) 

Dấu "=" xảy ra khi $a=b=c=3$

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
TO
Xem chi tiết
VC
Xem chi tiết
AL
Xem chi tiết
KM
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
DM
Xem chi tiết
VC
Xem chi tiết
TG
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
GC
Xem chi tiết