Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit, axit

YD

a) Cho 11,2g một oxit kim loại hóa trị 2 tan hoàn toàn trong 400ml dd HCl 1M. Tìm CTPT của oxit

b) cho 15,3g một oxit kim loại hóa trị 3 tan hoàn toàn trong 200g dd H2SO4 nồng độ 22,05%. Tìm CTPT của oxit

HP
27 tháng 9 2017 lúc 17:23

Câu a:

Đặt CTHH oxit là RO

\(n_{HCl}=0,4.1=0,4mol\)

RO+2HCl\(\rightarrow\)RCl2+H2O

\(n_{RO}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=0,2mol\)

RO=\(\dfrac{11,2}{0,2}=56\)\(\rightarrow\)R=56-16=40(Canxi: Ca)

CTHH oxit CaO

Bình luận (0)
HP
27 tháng 9 2017 lúc 17:26

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.22,05}{98.100}=0,45mol\)

Đặt CTHH oxit: R2O3

R2O3+3H2SO4\(\rightarrow\)R2(SO4)3+3H2O

\(n_{R_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,45}{3}=0,15mol\)

2R+16.3=\(\dfrac{15,3}{0,15}=102\)\(\rightarrow\)2R=102-48=54\(\rightarrow\)R=27(Al)

CTHH oxit Al2O3

Bình luận (0)
H24
27 tháng 9 2017 lúc 17:45

a)Gọi CTPT của oxit là MO

PTHH: MO + 2HCl \(\rightarrow\) MCl2 + H2

0,2mol:0,4mol

nHCl=1.0,4=0,4(mol)

MMO=\(\dfrac{11,2}{0,2}\)=56(gam)

Ta có MMO=MM + MO=56

\(\Rightarrow M_{M_{ }_{ }_{ }}=56-16=40\)

\(\Rightarrow CTPT:CaO\)

b)Gọi CTPT của oxit là R2O3

\(m_{H_2}_{SO_4}\)=\(\dfrac{22,05.200}{100}=44,1\left(g\right)\)

\(n_{H_2}_{SO_4}=\dfrac{44,1}{98}=0,45\left(mol\right)\)

từ PTHH ta có:\(n_{R_2}_{O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}_{SO_4}=0,45.\dfrac{1}{3}=0,15\left(mol\right)\)\(\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{15,3}{0,15}=102\left(g\right)\)

Ta có:MR.2+16.3=102(g)

\(\Rightarrow M_R=27\left(g\right)\)

\(\Rightarrow R\) là Al\(\Rightarrow\) CTPTT là Al2O3

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
29
Xem chi tiết
IB
Xem chi tiết
BD
Xem chi tiết
PK
Xem chi tiết
DT
Xem chi tiết
HQ
Xem chi tiết
LQ
Xem chi tiết
PH
Xem chi tiết
LV
Xem chi tiết