Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácVí dụ. Hai phân số \(-\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{6}{-10}\) bằng nhau vì \(-\dfrac{3}{5}=\dfrac{-3}{5};\left(-3\right).\left(-10\right)=5.6\).
Ví dụ.
1) \(\dfrac{-30}{72}=\dfrac{\left(-30\right):3}{72:3}=\dfrac{-10}{24}.\)
2) \(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2.5}{5.5}=\dfrac{10}{25}\).
Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.
Ví dụ: \(\dfrac{10}{21};\dfrac{3}{5};\dfrac{-5}{9}\) là các phân số tối giản.
Để rút gọn phân số về phân số tối giản ta thường làm như sau:
Bước 1. Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ đi dấu " - " (nếu có)
Bước 2. Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm.
Ví dụ. Rút gọn phân số \(\dfrac{36}{81}\) về phân số tối giản.
ƯCLN (36; 81) = 9; \(\dfrac{36}{81}=\dfrac{36:9}{81:9}=\dfrac{4}{9}\).
Viết một phân số lớn hơn 1 thành tổng của một số nguyên dương và một phân số nhỏ hơn 1 (với tử và mẫu dương) rồi viết chúng liền nhau thì được một hỗn số dương.
Ví dụ. \(\dfrac{13}{4}=\dfrac{3.4+1}{4}=3+\dfrac{1}{4}=3\dfrac{1}{4}.\)
a) Cộng, trừ hai phân số cùng mẫu
\(\dfrac{a}{m}+\dfrac{b}{m}=\dfrac{a+b}{m}.\)
\(\dfrac{a}{m}-\dfrac{b}{m}=\dfrac{a-b}{m}.\)
b) Cộng, trừ hai phân số không cùng mẫu
Muốn cộng (trừ) hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu của những phân số đó rồi cộng (trừ) các tử và giữ nguyên mẫu chung.
Ví dụ. Thực hiện các phép tính.
\(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d}=\dfrac{a.c}{b.d}\) với \(b\ne0\) và \(d\ne0.\)
Ví dụ. \(\dfrac{3}{5}\cdot\dfrac{8}{15}=\dfrac{3.8}{5.15}=\dfrac{24}{75}=\dfrac{8}{15}.\)
\(\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d}=\dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c}=\dfrac{a.d}{b.c}\) với \(b,c,d\) khác 0.
Ví dụ. \(\dfrac{12}{5}:\dfrac{-4}{3}=\dfrac{12}{5}\cdot\dfrac{3}{-4}=\dfrac{36}{-20}=\dfrac{9}{-5}.\)
Nhận xét: Nói chung, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số có các tính chất giống như trong tập hợp số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép tính cộng và trừ.
Số thập phân cũng có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia như trong phân số.
a) Phép cộng, phép trừ số thập phân
Để cộng, trừ hai số thập phân dương ta làm như sau:
Bước 1. Viết số này ở dưới số kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, dấu "," đặt thẳng cột với nhau.
Bước 2. Thực hiện phép cộng, trừ như phép cộng, trừ các số tự nhiên.
Bước 3. Viết dấu "," ở kết quả thẳng cột với các dấu "," đã viết ở trên.
Ví dụ. Tính 98,26 + 1,254.
Ví dụ. Tính (-12,45) + (80,5 - 287,55).
Ta có: (-12,45) + (80 - 287,55) = -12,45 + 80 - 287,55 = 80 - 12,45 - 287,55 = 80 - (12,45 + 287,55) = 80 - 300 = -220.
b) Phép nhân, phép chia số thập phân
Ở tiểu học ta đã biết cách tính nhân, chia số thập phân.
Tỉ số của a và b (b ≠ 0) là thương trong phép chia số a cho số b, kí hiệu là \(a:b\) hoặc \(\dfrac{a}{b}\).
Bước 1. Viết tỉ số \(\dfrac{a}{b}\)
Bước 2. Tính số \(\dfrac{a.100}{b}\) và viết thêm % vào bên phải số vừa nhận được.
Ví dụ. Tỉ số phần trăm của 24,5 và 70 là \(\dfrac{24,5}{70}.100\%=35\%.\)
Ví dụ.
a) \(\dfrac{2}{5}\) của 80 là \(\dfrac{2}{5}.80=\dfrac{2.80}{5}=36.\)
b) 42% của 270 là \(42\%\cdot270=\dfrac{42}{100}.270=\dfrac{42.270}{100}=113,4.\)
Ví dụ.
a) \(\dfrac{3}{8}\) của một số là 135. Số đó là: \(135:\dfrac{3}{8}=135\cdot\dfrac{8}{3}=360\).
b) 20% của một số là 45. Số đó là: \(45:20\%=45:\dfrac{20}{100}=45\cdot\dfrac{100}{20}=225.\)