Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácGiống như số nguyên, mỗi số thập phân đều có số đối.
Số đối của số thập phân \(a\) kí hiệu là \(-a\). Ta có: \(a+\left(-a\right)=0\).
Ví dụ. Tìm số đối của mỗi số sau: 3,22; -2,3.
Giải:
Số đối của 3,22 là -3,22.
Số đối của -2,3 là -(-2,3) = 2,3.
Để cộng, trừ hai số thập phân dương ta làm như sau:
Bước 1. Viết số này ở dưới số kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, dấu "," đặt thẳng cột với nhau.
Bước 2. Thực hiện phép cộng, trừ như phép cộng, trừ các số tự nhiên.
Bước 3. Viết dấu "," ở kết quả thẳng cột với các dấu "," đã viết ở trên.
Ví dụ. Đặt tính rồi tính:
a) 98,26 + 1,254;
b) 418,22 - 121,35.
Giải:
Ví dụ. Tính:
a) (-22,15) + (-8,9)
b) 53,139 + (-2,54) + 12,861.
Giải:
a) (-22,15) + (-8,9) = -(22,15 + 8,9) = - 31,05.
b) 53,139 + (-2,54) + 46,861 = (53,139 + 46,861) - 2,54 = 100 - 2,54 = 97,46.
Cũng như phép trừ số nguyên, để trừ hai số thập phân ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
Quy tắc dấu ngoặc đối với số thập phân giống như quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên.
Ví dụ. Tính một cách hợp lí:
a) (-12,45) + (80,5 - 287,55);
b) (-450,8) - (50,2 + 92,15).
Giải:
a) (-12,45) + (80 - 287,55) = -12,45 + 80 - 287,55 = 80 - 12,45 - 287,55 = 80 - (12,45 + 287,55) = 80 - 300 = -220.
b) (-450,8) - (49,2 + 92,15) = (-450,8) - 49,2 - 92,15 = -(450,8 + 49,2) - 92,15 = -500 + 92,15 = -407,85.