Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Lũy thừa

Lũy thừa bậc n của a, kí hiệu an, là tích của n thừa số a.

an = a.a.a...a (n thừa số a, n ≠ 0).

Ta đọc alà "a mũ n" hoặc "a lũy thừa n" hoặc "lũy thừa bậc n của a".

  • Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ.
  • Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. 
  • a2 còn được đọc là a bình phương hay bình phương của a.
  • a3 còn được đọc là a lập phương hay lập phương của a.

Quy ước: a1 = a.

Chẳng hạn, 95 có cơ số là 9, số mũ là 5, đọc là "chín mũ năm" hoặc "chín lũy thừa năm" hoặc "lũy thừa bậc năm của 9".

Ví dụ 1. Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:

a) A = 5.5.5.5.5.5;

b) B = 10.10.10.10.10.10.10.

Giải:

a) Tích 5.5.5.5.5.5 có 6 thừa số 5 nên A = 56.

b) Tích 10.10.10.10.10.10.10 có 7 thừa số 10 nên B = 107.

@1462320@

2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

\(a^m\cdot a^n=a^{m+n}\)

Ví dụ 2. Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:

a) \(5^2\cdot5^4\);

b) \(2^2\cdot2^7\);

c) \(a^3\cdot a^6\cdot a^8\).

Giải:

a) \(5^2\cdot5^4=5^{2+4}=5^6\).

b) \(2^2\cdot2^7=2^{2+7}=2^9\).

c) \(a^3\cdot a^6\cdot a^8=a^{3+6+8}=a^{17}\).

​@1462400@

3. Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.

\(a^m:a^n=a^{m-n}\left(a\ne0;m\ge n\right)\)

Quy ước: \(a^0=1;a\ne0\)

Ví dụ 3. Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) \(10^{15}:10^5\);

b) \(8^5\cdot8^8:8^9\).

Giải:

a) \(10^{15}:10^5=10^{15-5}=10^{10}\).

b) \(8^5\cdot8^8:8^9=8^{5+8}:8^9=8^{13}:8^9=8^{13-9}=8^4\).

​@1462453@