Những câu hỏi liên quan
NV
Xem chi tiết
MN
1 tháng 6 2021 lúc 16:00

11. They have watched the movie for one hour.

12. We have  eaten since it started to rain.

13. How long have you learned English ? 

14. I haven't met him for 2 weeks

Bình luận (0)
SB
1 tháng 6 2021 lúc 16:00

They began watching the movie one hour ago


=They have watched the movie for one hour

.We began eating when it started to rain.

->We have eaten since it started to rain

I have learned English for 5 years

I began learning English 5 years ago

The last time I met him was 2 weeks ago

-> I haven't MET HIM FOR 2 weeks

Bình luận (0)
H24
1 tháng 6 2021 lúc 16:01

Sử dụng thì hiện tại hoàn thành nha, miêu tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại. Bạn lên mạng tham khảo cấu trúc nhé

11. They have watched the movie for one hour

12. We have eaten since it started to rain

13. How long have you learned English?

14. I haven't met him for 2 weeks

Bình luận (0)
NV
Xem chi tiết
DH
1 tháng 6 2021 lúc 20:42

13 C

14 C

15 B

16 D

17 D

18 B

19 C

20 C

21 D

27 B

23 A

14 C

Bình luận (0)
DB
1 tháng 6 2021 lúc 20:46

13.C

14.C

15.B

16.D

17.D

18.B

19 C

20.C

21 D

22.B

23.A

24.C

Bình luận (0)
NV
Xem chi tiết
TH
27 tháng 6 2021 lúc 22:55

8. A => told (câu tường thuật với động từ tường thuật ở dạng quá khứ laughed thì mệnh đề đằng sau cũng ở dạng quá khứ chứ không được ở thì hiện tại hoàn thành em nhé

9.  C => stopped (đằng trước và cả câu các động từ / trợ động từ đều ở quá khứ; đây là sự kết hợp hài hòa giữ các thì trong câu em nhé

10. D => for                (since + mốc thời gian; for + khoảng thời gian)

11. A => saw         (sự việc đã diễn ra last summer, dùng quá khứ đơn)

12. C => listened (lại là sự hòa hợp giữa các thì trong câu)

13. B => changed             (Cấu trúc: It's time somebody DID something: Đã đến lúc ai đó làm gì, thì quá khứ được dùng với hàm ý nhấn mạnh nhé)

14. D => was (vẫn là vấn đề sự hòa hợp giữa các thì trong câu: Roger đã sờ bên ngoài túi để chắc chắn rằng ví của anh ấy vẫn còn đó.)

15. A => were shopping

Bình luận (0)
NA
Xem chi tiết
DA
9 tháng 4 2022 lúc 20:41

BN ĐĂNG NHIỀU LÀM GÌ KO CÓ AI TRẢ LỜI ĐÂU

Bình luận (1)
TG
9 tháng 4 2022 lúc 20:42

Phân số ban đầu:42/87

sau khi bớt đi a 

=>42-a/87-a

=>được phân số mới là 4/9

=>(42-a) 9=4(87-a)

<=>387-9a=384-4a

<=> 5a=30

<=> a=6

Bình luận (1)
SD
Xem chi tiết
KY
4 tháng 7 2021 lúc 16:17

1.Chọn A 

2.Chọn D

3.Chọn A 

4.Chọn C 

5.Chọn A 

Bình luận (3)
KN
4 tháng 7 2021 lúc 16:25

a d a c a

Bình luận (0)
SD
Xem chi tiết
DH
2 tháng 7 2021 lúc 17:42

9 C => shouldn't 

dịch cả câu : cho dù còn một chút hi vọng để thắng, bạn cũng không nên bỏ giấc mơ trở thành ngôi sai

10 B => had to

với quy tắc lùi thì ta không nên dùng should trong câu gián tiếp

11 B => making

ở đây dùng danh động từ đóng vai trò chủ ngữ nhé

Bình luận (0)
DN
2 tháng 7 2021 lúc 22:48

1. rises vì có always là chu kỳ nên dùng hiện tại đơn , sun số ít nên dùng Verb số ít (rises)

2.doesn't rain, vì đang đưa ra thông tin chung chung nên là hiện tại đơn (it số ít nên tương tự như câu 1)

3.moves , tương tự như câu 2 là thông tin chung chung và moon số ít

4.is, đang nói hiện tại là ngày hôm nay nên dùng is và Mai là 1 người nên dùng số ít

5.playing, like + Ving

6.enjoys/plays, như câu 2 đang đưa ra thông tin chung chung và brother là 1 người là số ít

7.are not , như câu 2 là đang đưa ra thông tin chung chung và brothers số nhiều nên dùng are

8.has, như câu 2 là thông tin chung chung và he là 1 người nên dùng số ít

9.don't have, như câu 2 và they là số nhiều nên dùng have chứ không phải has

10.visits, once a year là 1 chu kỳ nên dùng hiện tại đơn và Hoa là 1 người nên dùng số ít

Bình luận (0)
NV
Xem chi tiết
TL
27 tháng 6 2021 lúc 21:59

1. since

2. for

3. since

4. for

5. since

.

for + khoảng thời gian

since + mốc thời gian

Bình luận (0)
SI
27 tháng 6 2021 lúc 22:00

1. since

2. for

3. since

4. for

5. since

 # Bài tập since,for thôi mak !!

Bình luận (0)
NV
Xem chi tiết
MN
28 tháng 6 2021 lúc 16:13

We arranged to meet each other , but she  never turned up.

 
Bình luận (0)
MN
28 tháng 6 2021 lúc 16:13

We arranged to meet each other, but she never turned up.

Turned up = arrived: đến, xuất hiện

Bình luận (0)
H24
28 tháng 6 2021 lúc 16:20

turn up = arrive đó cưng

Bình luận (0)
SD
Xem chi tiết
TH
2 tháng 7 2021 lúc 22:44

3D - 4B - 5B  - 6A - 7B

Các câu này đều liên quan đến phần kiến thức về câu bị động, cụ thể:

- Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, thì được giữ nguyên.

- dùng giới từ by (câu 6) để chỉ việc gì được thực hiện bởi ai/cái gì.

- những động từ bất quy tắc: give - gave - given (câu 5), write - wrote - written (câu 4), hit - hit - hit (câu 6); steal - stole - stolen (câu 7)

 

Nắm được những kiến thức trên là có thể xử lý được bài trắc nghiệm chuyển đổi câu chủ động - bị động một cách ngon lành cành đào em nhé!

Bình luận (0)
DN
2 tháng 7 2021 lúc 23:01

1.C

2.D

3.C

4.B

5.B

6.A

7.B

Cấu trúc

Passive QKĐ

S + was , were + Vpp + adv of place + by+N + adv of time

Passive question.

Question word + Tobe ( tùy thì)/+ S + Vpp +...+?

passive HTHT:

S + have,has + been + Vpp +adv of place + by+N + adv of time

Bình luận (0)