Tìm ba chữ số tận cùng của tích 12 số nguyên dương nhỏ nhất
tìm 3 chữ số tận cùng của tích của 12 số nguyên dương đầu tiên
Đặt: S = 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10.11.12
S/100=3.4.6.7.8.9.11.12 (1) là một số nguyên
hai chữ số tận cùng của S là 00
Mặt khác, trong suốt quá trình nhân liên tiếp các thừa số ở vế phải của (1), nếu chỉ để ý đến chữ số tận cùng, ta thấy S100 có chữ số tận cùng là 6 (vì 3.4=12; 2.6=12; 2.7=14; 4.8=32; 2.9=18; 8.11=88; 8.12=96)
Vậy ba chữ số tận cùng của S là 600
Tìm ba chữ số tận cùng của tích của mười hai số nguyên dương đầu tiên
Tìm ba chữ số tận cùng của tích của mười hai số nguyên dương đầu tiên.
Đặt S=1.2.3.4.5.6.7.8.9.10.11.12
\(\frac{S}{100}=3.4.5.6.7.8.9.11.12\) \(\left(1\right)\)là một số nguyên.
Hai chữ số tận cùng của S là 00
Mặt khác, trong suốt quá trình nhân liên tiếp các thừa số ở vế phải của\(\left(1\right)\),nếu chỉ để ý đến chữ số tận cùng, ta thấy S100 có chữ số tận cùng là 6(vì 3.4=12; 2.6=12; 2.7=14; 4.8=32; 2.9=18; 8.11=88; 8.12=96)
Vậy 3 chữ số tận cùng của S là 600.
Tìm ba chữ số tận cùng của tích của mười hai số nguyên dương đầu tiên
Đặt: S = 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10.11.12
S/100=3.4.6.7.8.9.11.12 (1) là một số nguyên
hai chữ số tận cùng của S là 00
Mặt khác, trong suốt quá trình nhân liên tiếp các thừa số ở vế phải của (1), nếu chỉ để ý đến chữ số tận cùng, ta thấy S100 có chữ số tận cùng là 6 (vì 3.4=12; 2.6=12; 2.7=14; 4.8=32; 2.9=18; 8.11=88; 8.12=96)
Vậy ba chữ số tận cùng của S là 600
__________________
Tìm ba chữ số tận cùng của tích mười hai số nguyên dương đầu tiên.
12 số nguyên dương đầu tiên là :
+ 1 ; + 2 ; + 3 ; + 4 ; + 5 ; + 6 ; + 7 ; + 8 ; + 9 ; + 10 ; + 11 ; + 12.
Tích của 12 số nguyên dương đầu tiên là :
+1 . +2 . +3 . +4 . +5 . +6 . +7 . +8 . +9 . +10 . +11 . 12 = + 479 001 600
Ba chữ số tận cùng của tích 12 số nguyên dương đầu tiên là : 600
Đặt S = 1x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 x 8 x9 x 10 x 11 x 12
S/100 = 3 x 4 x 5 x 6 x 7 x 8 x 9 x 10 x 11 x 12 ( 1 ) là số nguyên
Hai 2 tận cùng của S là 00
Mặt khác , trong suốt quả trình nhân liên tiếp các thừa số ở vế bên phải của ( 1 ) , nếu chỉ để ý đến tận cùng ta thấy S100 có chữ số tận cùng là 6 ( vì 3 x 4 = 12 , 2 x 6 = 12 ; 4 x 8 = 32 ; 2 x 9 = 18 ; 8 x 11 = 88 ; 8 x 12 = 96 )
Vậy 3 chữ số tận cùng của s là :600
♥ ☼ ↕ ✿ ⊰ ⊱ ✪ ✣ ✤ ✥ ✦ ✧ ✩ ✫ ✬ ✭ ✯ ✰ ✱ ✲ ✳ ❃ ❂ ❁ ❀ ✿ ✶ ✴ ❄ ❉ ❋ ❖ ⊹⊱✿ ✿⊰⊹ ♧ ✿
Đặt S= 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10.11.12
=> \(\frac{S}{100}\)=3.4.6.7.8.9.11.12 là số nguyên (1)
=> 2 chữ số tận cùng của S là 00
Mặt khác trong quá trình nhân liên tiếp các thừa số ở bên phải của (1) , nếu chỉ để í đến chữ số tận cùng ta thấy:
\(\frac{S}{100}\)có chữ số tận cùng là 6 ( vì 3.4=12; 2.6=12; 2.7=14; 4.8=32; 2.9=18 ; 8.11=88; 8.12=96)
Vậy 3 chữ số tận cùng của S là 600
tìm chữ số tận cùng của số P=1414 mũ 14+ 99 mũ 9+ 23 mũ 4
tìm 3 số nguyên dương biết rằng tổng của ba số đó bằng một nửa tích của chúng
1-Tổng ba số bằng 280. Biết tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 3/4; tỉ số giữa số thứ hai và số thứ ba là 6/7. Tìm số thứ nhất.
Trả lời:
Số thứ nhất là ........
2-Tìm chữ số tận cùng của tích: 2 x 12 x 22 x .... x 2012 x 2022
Trả lời:
Chữ số tận cùng của tích trên là:
tìm số nguyên dương nhỏ nhất là bội của 2013 và có tận cùng là 2014?
Bài 1: Tận cùng khác 0 (6 điểm). Cho một số nguyên dương 𝑁.
Yêu cầu: Tìm chữ số tận cùng khác 0 của giá trị [1,2, … , 𝑁].
Trong đó: kí hiệu [𝑎1, 𝑎2, … , 𝑎𝑀] là bội chung nhỏ nhất của 𝑎1, 𝑎2, … , 𝑎𝑀.
Dữ liệu: Đọc từ file TC.INP có cấu trúc:
- Gồm một số dòng, mỗi dòng gồm một số nguyên dương 𝑁 (𝑁 ≤ 106).
Kết quả: Ghi ra file TC.OUT có cấu trúc:
- Với mỗi dòng, in ra kết quả tương ứng với 𝑁