Cá gầy là cá có đặc điểm:
A. Đầu to.
B. Thân dài.
C. Đẻ nhiều trứng.
D. Cả A và B đều đúng.
Cá gầy là cá có đặc điểm:
A. Đầu to.
B. Thân dài.
C. Đẻ nhiều trứng.
D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: D. Cả A và B đều đúng.
Giải thích: Cá gầy là cá có đặc điểm:
- Đầu to.
- Thân dài – SGK trang 146
Cá gầy là cá có đặc điểm:
A. Đầu to.
B. Thân dài.
C. Đẻ nhiều trứng.
D. Cả A và B đều đúng.
Tại sao trong sự thụ tinh ngoài số lượng trứng cá chép đề ra lại lớn
A. Cá muốn để nhiều trứng để nhiều con
В. Thụ tinh ngoài tỉ lệ trứng gặp tinh trùng là rất ít
C. Phụ thuộc vào nhiệt độ của nước để cá nở con
D. Trứng cá ngon, nên cần cá đẻ nhiều để con người thu hoạch lớn
Cảm ơn trước ạ :3
Khi nói về đặc điểm của một số đại diện lớp Cá, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Cá chép thụ tinh ngoài, thường đẻ với số lượng trứng lớn (15 - 20 vạn trứng).
II. Cá đuối sống ở tầng đáy, có vây bung to, đuôi nhỏ, bơi kém.
III. Cá nhám sống ở tầng mặt, đuôi khỏe, bơi yếu.
IV. Lươn chui rúc vào trong bùn, vây bụng và vây ngực phát triển.
V. Cá ngựa phóng ra một đàn con nhỏ, tuy nhiên chúng vẫn đẻ trứng và thụ tinh ngoài
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Khi nói về đặc điểm của một số đại diện lớp Cá, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Cá chép thụ tinh ngoài, thường đẻ với số lượng trứng lớn (15 - 20 vạn trứng).
II. Cá đuối sống ở tầng đáy, có vây bung to, đuôi nhỏ, bơi kém.
III. Cá nhám sống ở tầng mặt, đuôi khỏe, bơi yếu.
IV. Lươn chui rúc vào trong bùn, vây bụng và vây ngực phát triển.
V. Cá ngựa phóng ra một đàn con nhỏ, tuy nhiên chúng vẫn đẻ trứng và thụ tinh ngoài
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
I. Đúng rồi
II. Đúng luôn rồi
III. Đúng là cá nhám sống tầng mạnh, đuổi khoẻ nhưng bơi nhanh nha. Nên phát biểu này chưa đúng.
IV. Đúng là lươn chui rúc trong bùn nhưng vây bụng và vây ngực tiêu biến. Nên phát biểu này chưa đúng.
V. Theo anh ý này đúng á em, nó phóng ra là do con cá ngựa đực ấp trứng nè. Nó có túi trước ngực.
=> 3 PHÁT BIỂU ĐÚNG
Anh nghĩ cái này cần cho em, nó từ SGK á
Nguồn ảnh: loigiaihay
Hàm rất dài, có nhiều răng lớn , nhọn và sắc, mọc trong lỗ chân răng, trứng có vỏ đá vôi bao bọc. Là đặc điểm của:
A. Bộ đầu mỏ.
B. Bộ cá sấu.
C. Bộ rùa.
D. Bộ có vảy.
- Cho ví dụ về một số động vật có sinh sản vô tính.
- Điền dấu X cho câu đúng nhất về khái niệm sinh sản vô tính ở động vật:
A – Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
B – Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra nhiều cá thể mới gần giống mình.
C – Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới có nhiều sai khác với mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
D – Sinh sản vô tính là kiểu sính ản có sự kết hợp giữa tinh trừng và trứng, tạo ra các cá thể mới giống mình.
- Một số động vật có sinh sản vô tính: trùng roi, trùng đế giày, thủy tức, hải quỳ, ong,…
- Đáp án đúng về khái niệm sinh sản vô tính ở động vật: A – Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
Gen M qui định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m qui định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/ lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/ lần. Biết các gen nằm trên NSt thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái,người ta thấy có 19280 trứng trong đó có 1080 trứng không vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là :
A. 0,48
B. 0,36
C. 0,42
D. 0,64
Có 19280 trứng trong đó có 1080 trứng không vằn
→ số cá thể cái mm là: 1080 : 60 = 18
Số cá thể cái M- là: (19280 – 1080) : 100 = 182
→ tỉ lệ kiểu gen mm là: 18 : (18+182) = 0,09 = 0 , 3 2
Quần thể đang cân bằng di truyền
→ tần số alen a là: 0,3 → tần số alen A là 0,7
→ tỉ lệ kiểu gen Mm là : 2 x 0,3 x 0,7 = 0,42
Đáp án cần chọn là: C
Gen M quy định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 9360 trứng trong đó có 8400 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là
A. 64 con
B. 84 con
C. 36 conD. 48 con
D. 48 con
Đáp án D
Số trừng không vằn : 9360 – 8400 = 960 nên số con có kiểu gen mm là : 960 : 60 = 16 con
Có 8400 trứng vằn nên có 84 con có kiểu gen M-
Vậy tần số mm = 16/(84 + 16) = 16% nên m = 0,4, do đó M = 0,6
Mm = 2 x 0,4 x 0,6 = 48%
Vậy có 100 x 48% = 48 con mang kiểu gen Mm
Ở một loài thụ tinh ngoài, gen M quy định vỏ trứng có vằn và đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 150 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 100 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 14200 trứng trong đó có 12600 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là:
A. 36 con
B. 48 con
C. 84 con
D. 64 con
Đáp án B
Gọi tần số alen M và a lần lượt là p và q; p + q = 1.
Quần thể đang cân bằng di truyền nên có cấu trúc di truyền là:
P2MM + 2pqMm + q2mm.
Theo đề bài ta có, cá thể M_ đẻ 150 trứng/lần; cá thể mm đẻ 100 trứng/lần.
Số trứng không vằn là: 14200 – 12600 = 1600.
Số cá thể có kiểu gen mm là: 1600 : 100 = 16.
Số cá thể có kiểu hình M_ là: 12600 : 150 = 84.
Kiểu gen mm chiếm tỉ lệ là: 16 : (16 + 84) = 0,16 => q = 0,4 => p = 0,6.
Số cá thể cái có kiểu gen Mm chiếm tỉ lệ là: 0,6 x 0,4 x 2 = 0,48.
Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là: 0,48 x (84 +16) = 48.
Một cá thể đẻ ra 1 số trứng và nở đc 2000 cá con , tất cả trứng đc thụ tinh đều nở thành cá con . trong quá trính thụ tinh só 50% tt thamg gia thụ tinh và 80% trứng thụ tinh . Tổng số nst đơn có trong các hợp tử tạo thành nhiều hơn số nst ở gtuwr đực và gtu cái dư thữa là 2100 nst . xác định số tbstinh , số tb sinh trứng và bộ nst 2n?
Số cá con = Số trứng = Số tinh trùng = 2000
Số tinh trùng tham gia thụ tinh là: 2000:50%=4000(tinh trùng)
⇒Số tế bào sinh tinh là: 4000:4=1000 (tế bào sinh tinh)
Số trứng tham gia thụ tinh là: 2000:80%2500 (trứng)
⇒Số tế bào sinh trứng là: 2500 (tế bào sinh trứng)