Các bạn ơi giải giúp mình 10 câu hỏi ôn tập chương 1 trang 61 lớp 6 với
1. Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương II trang 98/SGK Toán 6 tập I.
2. Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương III trang 62/SGK Toán 6 tập II (Câu 1 đến câu 10).
Bạn nên viết cụ thể đề ra để được hỗ trợ tốt hơn, vì không phải ai cũng có sách giáo khoa toán 6 để mở ra xem í.
mọi người ơi giúp mình trả lời câu hỏi ôn tập lớp 7 chương 3 hình học kì 2( tư bài 1 đến bài 8) với! trang 86 (sgk) lớp 7 hình học nha
ghi rõ bài ra người ta giải cho
bạn phải ghi rõ câu hỏi ra
bạn nào trả lời được 10 câu hỏi ôn tập chương I lớp 7 trang 46 mình tích cho
MẤY BẠN ƠI GIẢI CHO MÌNH 5 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2
SGK TRANG 98 NHA XIN ĐÓ MK ĐANG CẦN GẤP
1, Z={...; -3;-2;-1;0;1;2;3;...}
2,a) -a
b) Số đối của 1 số ng a có thể là 1 số nguyên dương nếu a là 1 số nguyên âm
____________________________________âm nếu a là 1 số nguyên dươg
______________________________0 nếu a =0
c) số 0
3,
a)GTTĐ của 1 số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số
b)GTTĐ của 1 số có thể là số ng dương vì GTTĐ của 1 số nguyên bao giờ cx là số ng dương
GTTĐ của 1 số ng a ko thể là 1 số ng âm vì _______________________________________.
GTTĐ của 1 số nguyên a b= 0 khi a cx = 0
4,
Phép cộng:
TH1: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu ta cộng hai gttđ của chúng rồi đặt đằng trước kết quả dấu chung
TH2: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Muốn cộng hai số ng khác dấu ta trừ hai gttđ của chúng < lớn - bé > rồi đặt đằng trước kết quả dấu của số có gttđ lớn hơn
Phép trừ
Muốn trừ hai số nguyên ta lấy số bị trừ trừ đi số đối của số trừ.
Phép nhân
TH1: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai gttđ của chúng
TH2 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai gttđ của chúng rồi đặt dấu " - " trước kết quả nhận đc.
5,
TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG
TC1: a+b=b+a (giao hoán )
TC2: (a+b)+c=a+(b+c) ( kết hợp )
TC3: a+0+0+a=a (cộng vs số 0 )
TÍNH CHẤT PHÉP NHÂN
TC1 : a.b=b.a ( giao hoán )
TC2 : ( a.b ). c= a. ( b.c ) ( kết hợp )
TC3: a. 1 = 1.a =a ( nhân vs số 1 )
TC4 : a. ( b+c )= a.b + a.c
CÓ GÌ SAI SÓT MONG CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHÉ
bạn ý làm đúng rồi đó ! nhưng co vai cho ban ý con thiếu bạn nên nhin sach giao khoa cac quy tắc cho no chắc nha . MIK CẢM ƠN !
sai cái tc3 bài 5 phân tích chất phét cộng
Các bạn ơi giúp mình giải bài 13 trang 123 sách bài tập toán lớp 6 tập 1 với .
ai giúp mk giải hết các câu hỏi ôn tập chương II tập 1 toán hình lớp 7 được không, thanks
giải phải đúng chính xác đó nha
Các bạn ơi giúp mình bài 48 SGK lớp 6 tập 1 trang 121 với
Bài giải
\(\frac{1}{5}\) độ dài sợi dây lạ :
1,25 x \(\frac{1}{5}\) = 0,25 (m)
Sau 4 lần đo em Hà đo được là:
1,25 x 4 = 5 (m)
Vậy chiều rộng lớp học là :
5 + 0,25 = 5,25(m)
Đáp số : 5,25 m
Câu cuối cùng của phần ôn tập chương III của lớp 6 ạ :) Ai giải giúp với ạ :)
GIÚP MÌNH GIẢI BÀI TẬP TOÁN LỚP 5 TẬP 1 TRANG 103 VỚI!!!!!!
CÁC BẠN GHI LỜI GIẢI VÀ CÁCH LÀM MẪU CHO MÌNH MỘT CÂU NHÉ!!!THANK YOU CÁC BẠN ^.^ $.$ -.-
Đề bài
1. Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm giữa số trẻ em đi học và tổng số trẻ em đến tuổi đi học của một xã. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả vào cột đó.
Năm | Số em đi học | Tổng số trẻ em | Tỉ số phần trăm |
2010 | 613 | 618 | |
2011 | 615 | 620 | |
2012 | 617 | 619 | |
2013 | 616 | 618 |
2. Trung bình bóc 1kg lạc vỏ thì thu được 0,65kg lạc hạt, tức là tỉ số phần trăm giữa lạc hạt và lạc vỏ là 65%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số lạc hạt thu được khi bóc vỏ lạc rồi viết vào bảng sau (theo mẫu)
Lạc vỏ (kg) | 100 | 95 | 90 | 85 | 80 |
Lạc hạt (kg) | 65 |
3. Với lãi suất tiết kiệm 0,5%/một tháng, cần gửi bao nhiêu đồng để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:
a) 20 000 đồng
b) 40 000 đồng
c) 60 000 đồng
(Dùng máy tính bỏ túi để tính)
Đáp án
1. Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm giữa số trẻ em đi học và tổng số trẻ em đến tuổi đi học của một xã. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả vào cột đó.
Năm | Số em đi học | Tổng số trẻ em | Tỉ số phần trăm |
2010 | 613 | 618 | 99,19% |
2011 | 615 | 620 | 99,193% |
2012 | 617 | 619 | 99,68% |
2013 | 616 | 618 | 99,67% |
2. Trung bình bóc 1kg lạc vỏ thì thu được 0,65kg lạc hạt, tức là tỉ số phần trăm giữa lạc hạt và lạc vỏ là 65%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số lạc hạt thu được khi bóc vỏ lạc rồi viết vào bảng sau (theo mẫu)
Lạc vỏ (kg) | 100 | 95 | 90 | 85 | 80 |
Lạc hạt (kg) | 65 | 61,75 | 58,5 | 55,25 | 52 |
3. Với lãi suất tiết kiệm 0,5%/một tháng, cần gửi bao nhiêu đồng để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:
a) 20 000 đồng
b) 40 000 đồng
c) 60 000 đồng
Bài giải
Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 20 000 đồng:
20 000 : 0,5 x 100 = 4 000 000 (đồng)
Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 40 000 đồng:
40 000 : 0,5 x 100 = 8 000 000 (đồng)
Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 60 000 đồng:
60 000 : 0,5 x 100 = 12 000 000 (đồng)
Đáp số: a) 4 000 000 đồng
b) 8 000 000 đồng
c) 12 000 000 đồng
t vứt sách lop5 r